[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/0-10-tablet-tot-nhat.jpg[/IMG]


Chúng ta đã từng biết đến những chiếc smartphone tốt nhất, hay những chiếc laptop 2-in-1 xuất sắc có mặt trên thị trường hiện nay. Còn về máy tính bảng, thứ công cụ không thể thiếu thì sao, hãy cùng đến với 10 chiếc tablet mà bạn nên sở hữu ở thời điểm hiện tại.

10. iPad Air
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/10-ipad-air.jpg[/IMG]


Khối lượng: 478g | Kích thước: 240 x 169.5 x 7.5mm | Hệ điều hành: iOS 7 | Màn hình: 9.7-inch | Độ phân giải: 1536 x 2048 pixels | CPU: lõi kép, 1.3GHz | RAM: 1GB | Bộ nhớ trong: 16/32/64/128GB | Pin: 8600mAh | Camera: 5MP

Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp
+ Cấu hình mạnh mẽ

Khuyết điểm:
+ Không có TouchID
+ Thiếu tính năng hỗ trợ camera

Thời điểm sản phẩm đầu tiên của dòng iPad xuất hiện, nhiều người đã chế giễu Apple, cho đó là điều đùa cợt. Nhưng trải qua một thời gian, thì iPad lại vô tình tạo nên một xu thế mới, và mở ra một kỉ nguyên trong công nghệ, đồng thời, iPad đã phát triển mạnh mẽ và điều này còn được khẳng định với iPad Air.

So với những người anh em to lớn iPad, thì iPad Air có cho mình một thiết kế nhẹ hơn, mỏng hơn, kích thước nhỏ hơn nhiều, và rất là tiện lợi nếu bạn thường xuyên phải di chuyển. Cùng với đó, bộ lõi của thiết bị được Apple chăm sóc rất kĩ khi mang vào đó đồng thời chip A7 và M7 cho vi xử lí, cùng với phần cứng mạnh mẽ khiến iPad Air trở thành một cái tên tâm điểm trong lĩnh vực tablet.

9. Google Nexus 7 (2013)
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/9-nexus7-2013.jpg[/IMG]


Khối lượng: 290g | Kích thước: 200 x 114 x 8.7mm | Hệ điều hành: Android 4.3 | Màn hình: 7-inch | Độ phân giải: 1200 x 1920 pixels | CPU: lõi tứ, 1.5GHz | RAM: 2GB | Bộ nhớ trong: 16/32GB | Pin: 3950mAh | Camera: 5MP

Ưu điểm:
+ Màn hình tốt
+ Mức giá vừa phải

Khuyết điểm:
+ Mất nhiều dung lượng bộ nhớ cho hệ điều hành và ứng dụng mặc định
+ Màu sắc hiển thị chưa được chính xác

So với phiên bản đầu tiên được ra mắt vào năm 2012, thì nhìn chung không có sự khác biệt nào ở Nexus 7 bản 2013, ngoại trừ việc được nâng cấp về phần cứng với vi xử lí lõi tứ xung nhịp 1.5GHz, RAM 2GB, bộ nhớ trong 16GB hoặc 32GB tùy phiên bản.

Chỉ nặng khoảng 290g, đây thực sự là con số lí tưởng ở một chiếc máy tính bảng mà bạn khó có thể tìm thấy một chiếc thứ hai như thế, thuận tiện trong việc cầm để thao tác trong thời gian dài mà không gây ra hiện tượng mỏi, cũng như dễ dàng mang theo trong các chuyến đi dài của mình. Bên cạnh đó, với màn hình 7-inch IPS LCD, độ phân giải 1920 x 1200 pixels mang đến mật độ điểm ảnh cao, lên đến 323ppi, rất ấn tượng.

8. Samsung Galaxy Note Pro 12.2
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/8-galaxy-pro-note-12.2.jpg[/IMG]


Khối lượng: 753g | Kích thước: 295.6 x 204 x 8mm | Hệ điều hành: Android 4.4 | Màn hình: 12.2-inch | Độ phân giải: 2560 x 1600 pixels | CPU: lõi tứ, 2.3GHz | RAM: 3GB | Bộ nhớ trong: 32/64GB | Pin: 9500mAh | Camera: 8MP

Ưu điểm:
+ Màn hình đẹp và sáng
+ Trải nghiệm tốt với giao diện Samsung UI

Khuyết điểm:
+ Chất lượng gia công chưa tốt
+ Khá cồng kềnh

Chắc hẳn cái tên của thiết bị phần nào nói lên kích thước của nó, 12.2-inch, điều mà chưa từng bao giờ xảy ra trước đây.

Galaxy Note Pro 12.2 gây ấn tượng với người dùng ở sự mạnh mẽ về phần cứng khi được trang bị bộ vi xử lí lõi tứ có xung nhịp lên đến 2.3GHz, RAM 3GB. Bút S Pen nổi tiếng trên dòng smartphone Galaxy Note cũng có mặt trên Galaxy Note Pro 12.2 với sự tương thích rất tốt mà không gặp vấn đề nào đến kích thước của thiết bị.

Với màn hình lớn như vậy đã mang đến những trải nghiệm tốt trong lúc duyệt web cũng như xem phim, bên cạnh đó, việc chỉnh sửa hình ảnh cũng được thực hiện dễ dàng hơn với bút S Pen và dường như thiết bị thích hợp với những người làm việc trong lĩnh vực xử lí hình ảnh cũng như video hơn là người dùng bình thường.

Tuy nhiên thì cũng vì kích thước quá to đã gây ra sự cồng kềnh không kém và phần nào làm giảm chất lượng gia công trên toàn bộ thiết bị, và đây là một điểm trừ khá lớn có mặt trên Galaxy Note Pro 12.2

7. iPad Mini 2
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/7-ipad-mini2.jpg[/IMG]


Khối lượng: 331g | Kích thước: 200 x 134.7 x 7.5mm | Hệ điều hành: iOS 7 | Màn hình: 7.9-inch | Độ phân giải: 1536 x 2048 pixels | CPU: lõi kép, 1.3GHz | RAM: 1GB | Bộ nhớ trong: 16/32/64/128GB | Pin: 6470mAh | Camera: 5MP

Ưu điểm:
+ Màn hình tuyệt vời
+ Thiết kế độc đáo

Khuyết điểm:
+ Đắt hơn so với những thiết bị có cùng phần cứng
+ Phiên bản 16GB khá eo hẹp về bộ nhớ

Nhìn chung, iPad Mini 2 sở hữu phần cứng mạnh mẽ tương đương so với iPad Air nhưng ưu điểm của thiết bị chính là ở sự nhỏ gọn và nhẹ hơn rất nhiều.

Mặt khác, với màn hình được thu nhỏ còn 7.9-inch đã làm tăng mật độ điểm ảnh trên từng pixel của thiết bị, giúp màn hình trên iPad Mini 2 cho khả năng hiển thị đẹp, độ sáng vừa phải, màu sắc đẹp, độ rõ nét cao hơn nhiều, ít bị hiện tượng nhìn thấy chấm li ti như trên iPad Air.

6. iPad Mini 3
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/6-ipad-mini-3.jpg[/IMG]


Khối lượng: 331g | Kích thước: 200 x 134.7 x 7.5mm | Hệ điều hành: iOS 8.1 | Màn hình: 7.9-inch | Độ phân giải: 1536 x 2048 pixels | CPU: lõi kép, 1.3GHz | RAM: 1GB | Bộ nhớ trong: 16/64/128GB | Pin: 6470mAh | Camera: 5MP

Ưu điểm:
+ Thiết kế độc đáo
+ Hiệu năng cao

Khuyết điểm:
+ Không khác biệt lớn so với Mini 2
+ Mức giá cao

Apple mang đến sự thất vọng đối với người dùng ngay tại thời điểm giới thiệu iPad Mini 3. So với người tiền nhiệm iPad Mini 2, chúng ta không có sự khác biệt nào về phần cứng được tạo ra, nếu không muốn nói là hoàn toàn giống. Điều khác biệt lớn nhất chỉ là việc iPad Mini 3 có thêm TouchID, vì thế Apple cho nó là thế hệ tiếp theo của dòng iPad Mini.
Mặc dù sử dụng hệ điều hành mặc định là iOS 8 mang lại hiệu năng cao hơn, thiết kế đẹp từ thời iPad Mini 2 giúp iPad Mini 3, kích thước nhỏ gọn tạo nên những điểm cộng tốt trên iPad Mini 3 nhưng dường như nhiêu đó vấn chưa đủ khi người dùng mong muốn sự khác biệt ở một thế hệ mới nhiều hơn như thế này.

5. Nexus 9

[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/5-nexus-9.jpg[/IMG]


Khối lượng: 425g | Kích thước: 228.2 x 153.7 x 8mm | Hệ điều hành: Android 5.0 | Màn hình: 8.9-inch | Độ phân giải: 1536 x 2048 pixels | CPU: lõi kép, 2.3GHz | RAM: 2GB | Bộ nhớ trong: 16/32GB | Pin: 6700mAh | Camera: 8MP

Ưu điểm:
+ Tỉ lệ màn hình 4:3 lí tưởng
+ Sử dụng Android 5.0 Lollipop

Khuyết điểm:
+ Mức giá cao
+ Chất lượng hiển thị chưa tốt

Nexus 9 là thiết bị tiếp theo của dòng tablet Nexus với kích thước chính xác là 8.9-inch, sự lai tạo giữa Nexus 7 và Nexus 10.

Với tỉ lệ màn hình lí tưởng 4:3, Nexus 9 sẽ mang đến cho người dùng trải nghiệm tuyệt vời trong quá trình duyệt web khi lượng hiển thị thông tin nhiều hơn, tuy nhiên thì với việc xem phim, phần lớn là 16:9, chúng ta sẽ có chút khó chịu khi bị hai dải viền đen nằm ở phần phía dưới và phía trên của màn hình trên thiết bị.

Đi kèm với độ phân giải cao, Nexus 9 còn được trang bị thêm hệ thống loa BoomSound ở mặt trước, chắc hẳn sẽ mang đến chất lượng âm thanh tuyệt hảo và trung thực trong mọi hoạt động của bạn.

4. Sony Xperia Z2 Tablet
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/4-xperia-z2-tablet.jpg[/IMG]


Khối lượng: 439g | Kích thước: 266 x 172 x 6.4mm | Hệ điều hành: Android 4.4.2 | Màn hình: 10.1-inch | Độ phân giải: 1920 x 1200 pixels | CPU: lõi tứ, 2.3GHz | RAM: 3GB | Bộ nhớ trong: 16GB | Pin: 6000mAh | Camera: 8.1MP

Ưu điểm:
+ Màu sắc hiển thị chân thật
+ Hiệu năng cao

Khuyết điểm:
+ Mật độ điểm ảnh thấp

Sony Xperia Z2 Tablet có phần cứng tương đối giống với phiên bản smartphone khi sở hữu vi xử lí lõi tứ Snapdragon 801, RAM 3GB và màn hình LED Live Color cho khả năng hiển thị màu sắc chân thật, với độ tương phản tuyệt vời để sử dụng, mang đến một trải nghiệm hoàn toàn tốt.

Với việc được trang bị đến dàn âm thanh gồm 2 loa phát ở mặt trước khiến cho việc coi những bộ phim có chất lượng âm thanh được cải thiện rõ rệt đến mức bạn có thể quên đi việc phải mang tai nghe vướng víu, mà thay vào đó là tập trung tận hưởng chất lượng mà Xperia Z2 Tablet mang lại.

3. Sony Xperia Z3 Tablet Compact
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/3-xperia-z3-tablet-compact.jpg[/IMG]


Khối lượng: 439g | Kích thước: 266 x 172 x 6.4mm | Hệ điều hành: Android 4.4.2 | Màn hình: 10.1-inch | Độ phân giải: 1920 x 1200 pixels | CPU: lõi tứ, 2.3GHz | RAM: 3GB | Bộ nhớ trong: 16GB | Pin: 6000mAh | Camera: 8.1MP

Ưu điểm:
+ Thời lượng pin tốt
+ Kích thước mỏng, nhẹ

Khuyết điểm:
+ Mật độ điểm ảnh thấp

Cũng giống như Xperia Z2 Tablet thì Xperia Z3 Tablet Compact là một phiên bản khác của dòng smartphone mà Sony tạo nên, và lần này là Xperia Z3 Compact.

Chúng ta sẽ thấy sự tương đồng về phần cứng giữa Z3 Tablet Compact so với người tiền nhiệm Xperia Z2 Tablet, và chúng không khác biệt là mấy. Điểm nhấn nổi trội chính là ở công nghệ màn hình khi giờ đây, Xperia Z3 Tablet Compact được trang bị công nghệ Bravia Technology trên các TV Bravia cao cấp của Sony, thay cho màn hình LED Live Color trước đây. Chính vì thế, Xperia cho chất lượng hiển thị tốt hơn rất nhiều, đặc biệt ở độ sắc nét và khả năng hiển thị màu sắc, và chúng ta dễ dàng nhận ra Xperia Z3 Tablet Compact so với Z3 Tablet khi được đặt ở gần nhau nhờ điểm này.

2. Samsung Galaxy Tab S
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/2-galaxy-tab-s.png[/IMG]


Khối lượng: 467g | Kích thước: 247.3 x 177.3 x 6.6mm | Hệ điều hành: Android 4.4.2 | Màn hình: 10.5-inch | Độ phân giải: 2560 x 1600 pixels | CPU: lõi tứ, 2.3GHz | RAM: 3GB | Bộ nhớ trong: 16/32GB | Pin: 7900mAh | Camera: 8MP

Ưu điểm:
+ Màn hình tuyệt vời
+ Thời lượng pin sử dụng lâu

Khuyết điểm:
+ Thiết kế chưa nổi bật
+ Bộ nhớ trong tương đối thấp

Với công nghệ màn hình Super AMOLED mà Samsung mang đến cho Galaxy Tab S ở cả hai phiên bản 8.4-inch và 10.5-inch đã tạo ra điểm nhấn cho thiết bị so với tất cả các đối thủ cạnh tranh khác khi giờ đây, chúng ta có một màn hình tốt nhất trên tất cả các dòng tablet với khả năng hiển thị tuyệt vời và vô cùng đặc biệt nhờ sự áp dụng công nghệ trên.

Cùng với đó là sự đa dạng về ứng dụng đến từ Android, thời lượng pin cao, mật độ điểm ảnh trên màn hình lớn, mức giá vừa phải đã khiến cho Galaxy Tab S trở thành một cái tên hấp dẫn trên thị trường và khiến nhiều người mong muốn sở hữu chúng.

1. iPad Air 2
[IMG]http://file.**********/hinh/2015/07/1-ipad-air-2.jpg[/IMG]


Khối lượng: 437g | Kích thước: 240 x 169.5 x6.1mm | Hệ điều hành: iOS 8.1 | Màn hình: 9.7-inch | Độ phân giải: 1536 x 2048 pixels | CPU: 3 lõi, 1.5GHz | RAM: 2GB | Bộ nhớ trong: 16/64/128GB | Pin: 7340mAh | Camera: 8MP

Ưu điểm:
+ Thiết kế bóng bẩy
+ Hiệu năng tuyệt vời

Khuyết điểm:
+ Bộ nhớ trong chưa thực sự nhiều ở bản 16GB

Trong khi iPad Air đời đầu chưa thực sự gây ấn tượng gì nhiều, thì người kế nhiệm, iPad Air 2 lại khác, khi tạo nên một cuộc chấn động trong lĩnh vực tablet.

Thiết kế đẹp, mỏng hơn, nhẹ hơn là những gì chúng ta cảm nhận được trong lần đầu tiên được cầm trên tay thiết bị này. Màn hình cho chất lượng hiển thị tốt, màu sắc chân thật, vi xử lí A8X mang đến hiệu năng tốt, cùng với đó là thời lượng pin khủng là những gì mà Apple mang đến trong lần ra mắt này, một sự cải tiến rõ rệt, khắc phục lỗi lầm ở dòng sản phẩm iPad Mini với phiên bản 2 và 3 được giới thiệu trước đây.

Bên cạnh đó, những tính năng như TouchID và Apple Pay đều có mặt trong phiên bản này, tuy nhiên thì lại không tạo nên sự hứng thú cho mấy, so với lần đầu tiên xuất hiện trên dòng iPhone của hãng.