Trang 1 của 6 123 ... CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 56
  1. #1
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    33

    [Talk]Aghanim's Scepter

    SPECIAL THANKS TO
    <div style="text-align: center">


    Advent: vì dì đã nâng lại box DotA từ hoang tàn
    Y0 Gay: vì đã bỏ công sức host IH trong thời gian gần đây
    Mr.Kun, BunnyBaiNao: vì đã chỉ cho tôi nhiều điều trong DotA (dù lượng hành nhét vào còn nhiều hơn)
    PainfulLady: vì chị là người chỉ bảo tôi nhiều nhất, và càng cám ơn hơn nếu chị không quăng tạ cái guide này :-S
    Playdota: trang web cung cấp thông tin chính cho tôi để viết Talk này
    Và cám ơn tất cả những ai đã giúp tôi mà tôi quên mất


    Công thức ghép


    Khi lên gậy xanh, bạn được


    Nhìn qua, ta thấy gậy xanh cho +10 all attribute với cái giá gấp đôi giá của ultimate orb (cùng lượng attribute cộng), còn lượng hp và mp cộng thêm không hơn việc lên bracer + null là bao. ​ Vậy hero lên gậy xanh chỉ nhằm cái dòng cuối: cải thiện ultimate. Talk này xin mạn phép nói sâu về vấn đề này.



    Trước khi đi vào chi tiết, mềnh sẽ nói qua một số điểm cần lưu ‎ý sau đây:​


    1. Không phải hero nào cũng được nâng cấp ultimate khi cầm gậy xanh. Và cũng không phải hero nào có gậy xanh là có thêm hiệu ứng hình ảnh​ 2. Đối với các hero được giảm cd ulti khi lên gậy xanh, trong trường hợp sử dụng skill khi có gậy xanh rồi bỏ ra, skill vẫn cd như khi có gậy và ngược lại, khi chưa có gậy xanh dùng skill thì khi nhặt gậy xanh lên skill vẫn cd như khi chưa có gậy

    3. Có 3 hero sau không bỏ được gậy xanh khi đã lên: Geomancer, Enchantress và Tiny.​ 4. Khi gậy xanh chuyển từ hero sang gà hoặc chim thì các hiệu ứng (bao gồm hiệu ứng hình ảnh và tên ghi chú ở đuôi) sẽ không thay đôi. Nếu chuyển sang gậy xanh cho hero khác (tất nhiên là không ở trạng thái cấm nhé) thì gậy xanh sẽ thay đổi hiệu ứng. Ở bản 6.72c này, có duy nhất một trường hợp ngoại lệ là Undyling, một khi gậy xanh đã được hero này cầm thì gậy xanh đó chỉ cải thiện duy nhất ultimate của hero này. Các hero khác dù có được cải thiện ultimate hay không, cầm vào chỉ cho duy nhất stat, hp và mana. Vì vậy đừng bao giờ cầm gậy xanh khi đã qua tay Undyling :-(

    Visual Effect của gậy xanh lên Crow




    Sentinel Strength 1
    Scourge Strength 1 2
    Sentinel Agility 1
    Scourge Agility 1
    Sentinel Intelligence 1 2
    Scourge Intelligence 1 2

    p/s: các bạn vui lòng không post khi tôi chưa post xong talk này. Việc post này có thể kéo dài hơn 1 ngày.

    ​</div>

  2. #2
    Ngày tham gia
    May 2016
    Bài viết
    0
    <div style="text-align: center">SENTINEL STRENGTH

    <div style="text-align: left">1. Beastmaster



    Primal Roar





    Beastmaster phát ra một tiếng gầm nhức tai gây damage và stun mục tiêu. Unit đối phương đứng gần song gầm nhận một lượng dam nhỏ và giảm atk speed lần movement speed. Do lực của tiếng gầm, mọi unit đứng giữa beastmaster và con mồi bị gạt ra 2 bên, mở một con đường giữa beastmaster và mục tiêu



    <div style="text-align: left"> Level 1: 200 damage lên mục tiêu, 100 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3s. Mana cost: 150. Cooldown: 80s​ Level 2: 250 damage lên mục tiêu, 200 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3.5s. Mana cost: 175. Cooldown: 75s​ Level 3: 300 damage lên mục tiêu, 300 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 4s. Mana cost: 200. Cooldown: 70s​ Casting Range: 600. ​ AoE: 225(damage)/250(slow)​
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: 200 damage lên mục tiêu, 100 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3s. Mana cost: 150. Cooldown: 45s
    Level 2: 250 damage lên mục tiêu, 200 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3.5s. Mana cost: 175. Cooldown: 45s
    Level 3: 300 damage lên mục tiêu, 300 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 4s. Mana cost: 200. Cooldown: 45s
    Casting Range: 950.
    Aoe: 225(damage)/250(slow)
    Đánh giá: 7/10



    Một skill dùng để mở bat như roar thì việc giảm ulti cũng hay, chưa kể được tăng casting range. Tuy nhiên vẫn còn nhiều đồ thích hợp hơn với beastmaster như ***book chẳng hạn.


    <div style="text-align: left">2. Earthshaker
    Echo Slam


    Raigor gửi shockwave xuống mặt đất, gây damage cho đối phương xung quanh và bật vào những mục tiêu bên cạnh để gây thêm damage.​


    Level 1:
    160 intial damage và 40 echo damage. Manacost : 145, cooldown: 150
    Level 2: 210 intial damage và 55 echo damage. Manacost : 205, cooldown: 130
    Level 3: 270 intial damage và 70 echo damage. Manacost : 265, cooldown: 110

    AoE: 500
    Sau khi có gậy xanh




    <div style="text-align: left"> Level 1: 160 intial damage và 40 echo damage. Manacost : 145, cooldown: 150​ Level 2: 210 intial damage và 55 echo damage. Manacost : 205, cooldown: 130​ Level 3: 270 intial damage và 70 echo damage. Manacost : 265, cooldown: 110​ AoE: 500.
    Mỗi hero đối phương sẽ nhận 2 lần echo damage khi dính phải.
    Đánh giá: 8/10​</div>


    ES thì AB + Blink + gậy xanh là end game.
    <div style="text-align: left">3. Panda Brewmaster
    Primal Split



    Chia panda ra làm 3 nguyên tố, dưới dạng 3 chiến binh đặc biệt. Nếu bất kì ai trong số 3 chiến binh còn tồn tại sau khoảng thời gian triệu hồi, Panda sẽ hồi sinh​

    Level 1: Triệu hồi 3 panda cấp 1. Mana cost: 125. Thời gian tồn tại: 15s. Cooldown: 180​ Level 2: Triệu hồi 3 panda cấp 2. Mana cost: 150. Thời gian tồn tại: 17s. Cooldown: 160​ Level 3: Triệu hồi 3 panda cấp 3. Mana cost: 175. Thời gian tồn tại: 19s. Cooldown: 140​
    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: Triệu hồi 3 panda cấp 2. Mana cost: 125. Thời gian tồn tại: 20s. Cooldown: 160​ Level 2: Triệu hồi 3 panda cấp 3. Mana cost: 150. Thời gian tồn tại: 23s. Cooldown: 140​ Level 3: Triệu hồi 3 panda cấp 4. Mana cost: 175. Thời gian tồn tại: 26s. Cooldown: 120​
    </div>





    <div class="bbCodeBlock bbCodeQuote">
    <aside>

    <blockquote class="quoteContainer"><div class="quote">Panda cấp 1Storm: HP 1000, MP:500 Damage: 37 - 43. Armor: 2​ Earth: HP 1500. MP 400. Damage: 37 - 43. Armor: 5​ Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 72 - 82. Armor: 0 ​

    Panda cấp 2
    Storm: HP 1500. MP: 750. Damage: 75 - 84. Armor : 2
    Earth: HP 2200. MP : 500. Damage: 75 - 84. Armor: 5
    Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 115 - 130. Armor: 0

    Panda cấp 3Storm: HP 1900. MP: 750. Damage: 159 - 171. Armor : 2​ Earth: HP 3000. MP 600. Damage: 159 - 171. Armor: 5​ Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 144 - 164. Armor: 0​

    Panda cấp 4Storm: HP 2400. MP: 750. Damage: 174 - 186. Armor : 2​ Earth: HP 3800. MP 600. Damage: 179 - 191. Armor: 5​ Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 184 - 204. Armor: 0 ​
    </div><div class="quoteExpand">Click to expand...</div></blockquote>
    </aside>
    </div></div> Đánh giá: 7/10​


    Panda lên gậy xanh phân ra làm 3 con đi tank cũng được đấy.
    <div style="text-align: left">4. Tiny
    Grow




    Tăng sức mạnh và kích cỡ của tiny, nhưng làm chậm lại tốc độ đánh. Tăng damage của Toss (đối với đối phương) và tăng 1 chút tốc độ chạy của Tiny

    Level 1: +50 damage. Giảm 20% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 35%​ Level 2: +100 damage. Giảm 35% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 50%​ Level 3: +150 damage. Giảm 50% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 65%​
    Sau khi có gậy xanh ​


    Level 1: +50 damage. Giảm 20% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 50%​ Level 2: +100 damage. Giảm 35% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 65%​ Level 3: +150 damage. Giảm 50% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 80%
    Thêm tính năng War Club​ War Club:


    <div class="bbCodeBlock bbCodeQuote">
    <aside>

    <blockquote class="quoteContainer"><div class="quote">Tiny nhặt một cái cây để tăng damage đối với công trình, cho khả năng cleave và tăng atk range. Mất đi sau 6 cú đánh​


    <div class="bbCodeBlock bbCodeQuote">
    <aside>

    <blockquote class="quoteContainer"><div class="quote">Tăng atk range lên 235​ Gây 2.5x damage đối với công trình​ Cleave 50% trong 400 AoE
    Cooldown: 30s​
    </div><div class="quoteExpand">Click to expand...</div></blockquote>
    </aside>
    </div></div><div class="quoteExpand">Click to expand...</div></blockquote>
    </aside>
    </div>Đánh giá: 7/10​


    Tiny lên gậy xanh rồi nhặt cây đập trụ. 6 hit đạp nát trụ luôn T_T
    <div style="text-align: left">5. Clockwerk Goblin
    Hookshot



    Bắn một chiếc móc như piston gắn vào 1 unit hay một khu vực. Nó sẽ chốt tại mục tiêu đối phương đầu tiên (không tính creep rừng) và đấy Clock về phía mục tiêu. Bất kì đối phương nào chạm phải clock trong lúc clock đang tiến tới sẽ bị stun và ăn damage​


    Level 1: 100 damage, 1s stun. Casting range: 2000. Cooldown: 70​ Level 2: 200 damage, 1.5s stun. Casting range: 2500. Cooldown: 55​ Level 3: 300 damage, 2s stun. Casting range: 3000. Cooldown: 40​ AoE: 125 (hook) / 175( stun)​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: 100 damage, 1s stun. Casting range: 2000. Cooldown: 15​ Level 2: 200 damage, 1.5s stun. Casting range: 2500. Cooldown: 15​ Level 3: 300 damage, 2s stun. Casting range: 3000. Cooldown: 15​ Hook được cả đồng đội. AoE: 125 (hook) / 175( stun)​ Chú thích: đồng đội bị hook không bị stun hay gây damage, còn trong lúc di chuyển mà chạm phải đối phương thì đối phương vẫn bị stun và ăn damage
    Đánh gía: 6/10​


    Clock còn nhiều thứ phải lên hơn cái gậy xanh.​
    6. Sacred Warrior Life Break



    Huskar sử dụng nguồn sống của chính bản thân để gây sát thương lớn lên đối phương. Đối phương một lượng damage và bị slow 50% trong 5s. Huskar mất 1 lượng máu nhất định để cast



    Level 1: Huskar sử dụng 35% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 50% lượng máu hiện tại. Cooldown 45s
    Level 2: Huskar sử dụng 30% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 50% lượng máu hiện tại. Cooldown 30s
    Level 3: Huskar sử dụng 25% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 50% lượng máu hiện tại. Cooldown 15s
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: Huskar sử dụng 35% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 65% lượng máu hiện tại. Cooldown 24s
    Level 2: Huskar sử dụng 30% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 65% lượng máu hiện tại. Cooldown 16s
    Level 3: Huskar sử dụng 25% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 65% lượng máu hiện tại. Cooldown 8s
    Đánh giá: 5/10


    4200 chỉ để được từng này thì có lẽ là hơi thừa. Lên mấy món khác thì hay hơn
    ​</div> </div> </div></div> </div>

  3. #3
    Ngày tham gia
    Feb 2016
    Bài viết
    19
    SCOURGE STRENGTH
    1. Lord of Avernus <div style="text-align: left">Borrowed Time



    <div style="text-align: left">Khi kích hoạt, mọi buff bất lợi đều bị xóa bỏ và damage nhận được sẽ heal abadon thay vì gây damage. Nếu tính năng này không bị cooldown, tự động kích hoạt khi hp dưới 400​

    Level 1: Kéo dài trong 3s​ Level 2: kéo dài trong 4s.​ Level 3: kéo dài trong 5s.​ Cooldown: 60​
    Sau khi có gậy xanh



    Level 1: Kéo dài trong 5s​ Level 2: kéo dài trong 6s.​ Level 3: kéo dài trong 7s.​ Cooldown: 60​
    Đánh giá: 2/10 ​


    4200 cho 2s thêm vào, quá thừa thãi, lên blade mail tốt chán vạn.
    2. Sand King <div style="text-align: left">Epicenter



    Gửi một sự xáo trộn vào trong lòng đất, làm nó rùng mình dữ dội. Tất cả mục tiêu trong phạm vi ảnh hưởng nhận damage và bị slow. Càng gần trung tâm thì damage nhận càng nhiều


    Level 1: gây 6 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 140, Manacost 175.​ Level 2: gây 8 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 120, Manacost 250.​ Level 3: gây 10 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 100, Manacost 325.​ Chú thíchAoe của mỗi pulse tính theo thứ tự từ đầu tới cuôi: 275 / 325 / 375 / 425 / 475 / 525 / 575 / 650 / 675 / 700
    Sau khi có gậy xanh ​



    Level 1: gây 8 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 120, Manacost 175.​ Level 2: gây 10 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 100, Manacost 250.​ Level 3: gây 12 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 80, Manacost 325.​ Chú thích:Aoe của mỗi pulse tính theo thứ tự từ đầu tới cuôi: 275 / 325 / 375 / 425 / 475 / 525 / 575 / 650 / 675 / 700 / 775 / 825
    Đánh giá: 8/10: ​


    Blink + gậy xanh + bottle, thường là tôi lên thế cho con này :'<
    <div style="text-align: left">3. Spiritbreaker
    Nether Strike



    Di chuyển bara tới mục tiêu và gây damage và thực hiện một bash. Casting range tăng theo level


    Level 1: gây 100 damage, casting range: 400. Mana Cost 125.
    Level 2: gây 200 damage, casting range: 550. Mana Cost 150.
    Level 3: gây 300 damage, casting range: 700. Mana Cost 175.
    Cooldown: 75s mọi level
    Khi có gậy xanh



    Level 1: gây 100 damage, casting range: 550. Mana Cost 125. ​ Level 2: gây 200 damage, casting range: 700. Mana Cost 150..​ Level 3: gây 300 damage, casting range: 850. Mana Cost 175..​ Cooldown: 20s mọi level. Bash toàn bộ unit trong vòng 250 AoE chỗ bara tới​
    Đánh giá: 6/10



    Ulti chuyển thành bash AoE, có ích khi combat, tuy nhiên 4200 thì có lẽ hơi đắt.
    4. Axe
    Culling Blade




    Thanh trừng cái yếu trong tầm mắt của Mogul Kahn. Gây sát thương trung bình, nhưng giết chết lập tức mục tiêu dưới lượng máu quy định


    Level 1: gây 150 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 300 HP. Cooldown: 75s. Mana cost: 120
    Level 2: gây 250 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 450 HP. Cooldown: 65s. Mana cost: 160
    Level 3: gây 300 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 625 HP. Cooldown: 55s. Mana cost: 200
    Casting Range: 150
    Sau khi có gậy xanh





    Level 1:
    gây 150 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 300 HP.. Mana cost: 120

    Level 2: gây 250 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 450 HP.. Mana cost: 160​ Level 3: gây 300 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 625 HP.. Mana cost: 200​ Cooldown: 10s​ Casting Range: 150​
    Đánh giá: 3/10​


    Lên gậy xanh cho axe để ks tốt hả T_T, 4200 mà ulti chỉ giảm cooldown. Trừ trường hợp team không có bất cứ cái gì để hạ gục nhanh đối phương, còn không thì đừng lên.
    ​</div> </div> </div></div>

  4. #4
    Ngày tham gia
    Dec 2015
    Bài viết
    0
    5. Doom Doom


    Mục tiêu chịu sát thương từ Doom, không thể cast phép và nhận damage theo thời gian

    Level 1: Gây 30 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 150
    Level 2: Gây 50 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 200
    Level 3: Gây 70 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 250

    Cooldown: 110s. Casting range: 550. Duration: 13s
    Sau khi có gậy xanh



    Level 1: Gây 50 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 150
    Level 2: Gây 80 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 200
    Level 3: Gây 110 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 250
    Cooldown: 110s. Casting range: 550. Duration: 14s
    Đánh giá: 4/10 ​


    4200 mà chỉ tăng duration thêm có 1s. Còn lượng dam/s thêm vào gần như chả có giá trị gì, thà rush thẳng Radiance còn gây nhiều damage hơn
    6. Night Stalker
    Darkness




    Tạo một màn đêm để Night Stalker tung hoành


    Level 1: duration:25s. cooldown: 180​ Level 2: duration:50s. cooldown: 150​ Level 3: duration:80s. cooldown: 120​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: duration:25s. cooldown: 180
    Level 2: duration:50s. cooldown: 150
    Level 3: duration:80s. cooldown: 120
    Về đêm, Night Stalker sẽ không bị giới hạn tầm nhìn bởi cây và địa hình
    Đánh giá: 8/10



    Quá tuyệt, không khác gì hm ). Giúp team có sight tốt hơn để combat.
    <div style="text-align: left">7.Butcher
    Dismember




    Ăn thịt một mục tiêu và làm mục tiêu đau đớn tột cùng )

    Level 1: 75 damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 100 ​ Level 2: 125 damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 130 ​ Level 3: 175 damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 170 ​ Cooldown: 30s. Casting range: 160​
    ​ Sau khi có gậy xanh​



    Level 1:
    (75+0.75*Str) damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 100
    Level 2: (125+0.75*Str) damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 130 ​ Level 3: (175+0.75*Str) damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 170 ​ Cooldown: 30s. Casting range: 160​
    Đánh giá: 6/10​


    Gank tốt giết người nhiều thì lên cái này, không thì cứ hood với van với heart đi tank thôi )
    7. Undyling
    Flesh Golem



    Sự hận thù của Dirge đối với các vật sống cho phép hắn biến hình thành một con quái vật. Khi biến hình hắn mang theo bệnh tật ảnh hưởng tới unit đối phương xung quanh, Sức mạnh của bệnh tật phụ thuộc vào khoảng cách giữa đối phương và Dirge. Khuếch đại damage mà đối phương nhận và giảm tốc độ chạy của chúng.Khi một unit bị nhiễm bệnh chết, sự sống của unit đó truyền vào Undyling và hồi máu cho hắn



    Level 1: tối đa 20% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 5% damage nhận thêm (750 AoE)​ Level 2: tối đa 25% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 10% damage nhận thêm (750 AoE)​ Level 3: tối đa 30% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 15% damage nhận thêm (750 AoE)​ Lượng máu hồi: 6% lượng máu tối đa đối với hero bị chết, 2% lượng máu tối đa với creep bị chết​ Slow 9% với mọi mục tiêu đối phương trong phạm vi 750 AoEDuration: 30s​
    ​ Khi có gậy xanh​


    Level 1: tối đa 25% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 10% damage nhận thêm (750 AoE)​ Level 2: tối đa 30% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 15% damage nhận thêm (750 AoE)​ Level 3: tối đa 35% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 20% damage nhận thêm (750 AoE)​ Lượng máu hồi: 10% lượng máu tối đa đối với hero bị chết, 3% lượng máu tối đa với creep bị chết​ Slow 9% với mọi mục tiêu đối phương trong phạm vi 750 AoEDuration: 30s​
    Đánh giá: 7/10​


    Quá nhiều thứ được bonus, tội gì không lên ;">
    ​</div>

  5. #5
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    <div style="text-align: left"><div style="text-align: center">SENTINEL AGILITY
    <div style="text-align: left">1. Juggernaut

    Omnislash



    Yunero di chuyển khắp chiến trường, chém rất nhiều kẻ thù. Yurnero trở nên bất tử khi đang Omnislash. Phạm vi tìm kiếm mục tiêu là 450​


    Level 1: chém 3 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:130s. Mana cost: 200 ​ Level 2: chém 5 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:120s. Mana cost: 275​ Level 3: chém 8 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:110s. Mana cost: 350​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: chém 5 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:110s. Mana cost: 200 ​ Level 2: chém 7 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:100s. Mana cost: 275​ Level 3: chém 10 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:90s. Mana cost: 350​
    Đánh giá: 8/10​


    Rất có lợi trong combat hay gank lẻ, khi mà số lần chém tăng lên tương đương với thời gian bất tử cũng tăng lên.
    <div style="text-align: left">2. Moon Rider
    Eclipse



    Gọi lên ma thuật mặt trăng, triệu tập nhiều Lucent Beam gây damage lên mục tiêu xung quanh Luna. Lượng dam gây ra dựa trên level của Lucent Beam

    Level 1: triệu hồi 4 Lucent Beam. Mana cost : 150. Cooldown: 160​ Level 2: triệu hồi 7 Lucent Beam. Mana cost : 200. Cooldown: 150​ Level 3: triệu hồi 10 Lucent Beam. Mana cost : 250. Cooldown: 140​ Mỗi mục tiêu chỉ nhận damage tối đa 4 lần
    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: triệu hồi 4 Lucent Beam. Mana cost : 150. Cooldown: 160​ Level 2: triệu hồi 8 Lucent Beam. Mana cost : 200. Cooldown: 150​ Level 3: triệu hồi 12 Lucent Beam. Mana cost : 250. Cooldown: 140​ Mỗi mục tiêu chỉ nhận damage tối đa 6 lần
    Đánh giá: 2/10



    Khác với ulti Yur, ulti của Luna không cho khả năng bất tử và tự di chuyển theo con mồi, ảnh hưởng rất nhiều tới việc gank/ combat. Vì vậy Luna lên gậy xanh không có chút lợi ích nào cả.​
    3. Gyrocopter
    Call Down



    Gyrocopter phóng 2 chiếc tên lửa vào vùng mục tiêu. Tên lửa đầu tiên phát nổ sau 2s, tiếp theo là tên lửa thứ hai sau 4s kể từ lúc phóng. Kẻ thù trong khu vực mà tên lửa phát nổ nhận damage và slow


    Level 1: 250/100 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 55​ Level 2: 300/150 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 50​ Level 3: 350/200 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 45​ Chú thích: x/y: chỉ số của tên lửa đầu tiên/chỉ số của tên lửa thứ 2
    Casting Range: 1000. AoE: 400​
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: 250/175 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 55
    Level 2: 300/225 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 50
    Level 3: 350/275 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 45
    Chú thích: x/y: chỉ số của tên lửa đầu tiên/chỉ số của tên lửa thứ 2
    Casting Range: Global. AoE : 400
    Đánh giá: ???/10



    Các bạn thảo luận nhé )
    <div style="text-align: left">4. Vengeful Spirit
    Nether Swap


    Ngay lập tức đổi vị với mục tiêu


    Level 1: Casting range: 600 Mana cost: 100​ Level 2: Casting range: 900 Mana cost: 150​ Level 3: Casting range: 1200 Mana cost: 200​ Cooldown: 45s. Mục tiêu: bất kì hero nào​
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: Casting range: 600 Mana cost: 100​ Level 2: Casting range: 900 Mana cost: 150​ Level 3: Casting range: 1200 Mana cost: 200​ Cooldown: 10s. Mục tiêu: bất kì unit nào​
    Đánh giá: 7/10



    Với cooldown giảm từ 45s xuống còn 10s, việc gank/chase/cứu đồng đội của vs trở nên dễ dàng hơn.​


    ​</div></div></div></div></div>

  6. #6
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    SCOURGE AGILITY
    1. Venomancer
    Poison Nova


    Tạo ra một vòng chất độc gây damage lên unit đối phương trong nhưng không làm chúng chết​

    Level 1: 36 damage/s. Duraton 12s. Cooldown: 140 Mana cost: 200.
    Level 2: 58 damage/s. Duraton 14s. Cooldown: 120 Mana cost: 300.
    Level 3: 81 damage/s. Duraton 15s. Cooldown: 100 Mana cost: 400.
    AoE: 830
    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: 58 damage/s. Duraton 14s. Cooldown: 140 Mana cost: 200.
    Level 2: 81 damage/s. Duraton 15s. Cooldown: 120 Mana cost: 300.
    Level 3: 108 damage/s. Duraton 16s. Cooldown: 60 Mana cost: 400.
    AoE: 830
    Đánh giá: 9/10​


    Sau khi có gậy xanh, dam của Poison nova gây ra tăng thêm 25% damage và cooldown giảm gần 1 nửa(ở level 3), tăng sức mạnh của veno trong combat.
    2. Netherdrake
    Viper Strike




    Tấn công với một cú cắn độc, làm chậm đi đáng kể movement và atk speed, gây damage theo thời gian

    Level 1: 60 dam/s và slow 40%. Mana cost: 125. Cooldown: 80​ Level 2: 100 dam/s và slow 60%. Mana cost: 175. Cooldown: 50​ Level 3: 145 dam/s và slow 80%. Mana cost: 250. Cooldown: 30​ Casting Range: 500​
    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: 60 dam/s và slow 40%. Mana cost: 125. Cooldown: 12
    Level 2: 100 dam/s và slow 60%. Mana cost: 125. Cooldown: 12
    Level 3: 145 dam/s và slow 80%. Mana cost: 125. Cooldown: 12
    Casting Range: 800
    Đánh giá: ???/10



    Thảo luận nhé ^_^
    3. Faceless Void
    Chronosphere



    <div style="text-align: left"> <div style="text-align: left">Faceless Void tạo ra một vệt nứt trong không thời gian làm tất cả unit trong khu vực bị bẫy trong đó. Faceless Void có một sự kết nối huyền bí với không thời gian, làm cho hắn không bị ảnh hưởng bới vết nứt.​</div>
    </div>



    Level 1: Duration 4s, Cooldown: 120s. Mana cost: 150. Level 2: Duration 4.5s Cooldown: 110s. Mana cost: 175.​ Level 3: Duration 5s, Cooldown: 100s. Mana cost: 200.
    AoE: 400 Casting Range: 600​
    Sau khi có gậy xanh



    <div style="text-align: left">
    Level 1:
    Duration 4s, Cooldown: 60s. Mana cost: 150.​ Level 2: Duration 5s. Cooldown: 60s. Mana cost: 175.​ Level 3: Duration 6s, Cooldown: 60s. Mana cost: 200.​ AoE: 400 Casting Range: 600​
    Nhận xét: 4/10



    Sau khi Void có gậy xanh thì anh ấy sẽ trở thành initator nguy hiểm nhất dota với ulti cd 60s mà duration lên tới 6s. Có điều anh ấy không có skill farm, thành ra 4200 hơi xa vời :"<​
    4. Geomancer
    ​</div> Divided We Stand



    Meepo tạo ra một phiên bản bán kiểm soát, không hoàn hảo của mình, có thể nhận được gold và exp như bản chính và chia sẻ exp và các tính năng. Tuy nhiên, bản vô tính không thể mang bất kì item nào trừ giày mà bản Meepo chính mang. Nếu bất kì bản sao nào chết thì tất cả đều chết

    Level 1: tạo ra 1 geomancer phụ​ Level 2: tạo ra 2 geomancer phụ​ Level 3: tạo ra 3 geomancer phụ​
    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: tạo ra 2 geomancer phụ​ Level 2: tạo ra 3 geomancer phụ​ Level 3: tạo ra 4 geomancer phụ​
    Đánh giá: 7/10 ​


    Có thêm bản phụ thì Meepo có thêm sức mạnh. Có điều mic 4 con đã khó, giờ thêm 1 con nữa thành 5 con mic mỏi tay luôn T_T.
    5. Lightning Revenant
    Eye of the Storm



    Lightning Revenant gọi ra một cơn bão mạnh mẽ với năng lượng phá hủy, tấn công mục tiêu yếu nhất với tia sét chết choc. Cơn bão tuân theo ý định ác độc của Razor, vè sẽ chỉ tìm mục tiêu yếu nhất để phá tan bộ giáp của chúng.


    Level 1: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.85s giật 1 lần. Mana Cost: 100. Cooldown: 80. Duration: 20s Level 2: 50 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.75s giật 1 lần. Mana Cost: 150. Cooldown: 70. Duration: 25s​ Level 3: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.6s giật 1 lần. Mana Cost: 200. Cooldown: 60. Duration: 30s​ AoE: 500​
    Sau khi có gậy xanh




    <div style="text-align: left">Level 1: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.7 giật 1 lần. Mana Cost: 100. Cooldown: 80. Duration: 20s​ Level 2: 50 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.6 giật 1 lần. Mana Cost: 150. Cooldown: 70. Duration: 25s​ Level 3: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.5s giật 1 lần. Mana Cost: 200. Cooldown: 60. Duration: 30s​ AoE: 500 unit/380 đối với công trình​ Chú thích: sau khi lên gậy xanh Eye in the Storrm tác dụng lên cả công trình
    Đánh giá: 6/10



    Tăng khả năng push của Razor khi ulti tác dụng lên cả công trình. Nhưng mà tôi vẫn thấy Razor lên Van + Blade Mail thì hay hơn đấy T_T​
    </div>

  7. #7
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    <div style="text-align: center">SENTINEL INTELLIGENCE


    <div style="text-align: left">1. Crystal Maiden
    Freezing Field



    Gây ra nhiều vụ nổ băng ngẫu nhiên xung quanh Rylai. Unit đối phương trong Freezing Field bị slow.


    Level 1: Mỗi vụ nổ gây 105 damage. Mana cost: 200, Cooldown: 150.​ Level 2: Mỗi vụ nổ gây 170 damage. Mana cost: 400, Cooldown: 120.​ Level 3: Mỗi vụ nổ gây 250 damage. Mana cost: 600, Cooldown: 90.​ Slow: 30% (movement speed)/ 20% (atk speed)​ AoE: 630 (tổng cộng)/190(mỗi vụ nổ băng)​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Mỗi vụ nổ gây 170 damage. Mana cost: 200, Cooldown: 150.​ Level 2: Mỗi vụ nổ gây 250 damage. Mana cost: 400, Cooldown: 120.​ Level 3: Mỗi vụ nổ gây 310 damage. Mana cost: 600, Cooldown: 90.​ Slow: 30% (movement speed)/ 20% (atk speed)​ AoE: 630 (tổng cộng)/190(mỗi vụ nổ băng)​
    Đánh giá: 2/10



    Dù tổng lượng dam trước và sau khi có gậy xanh chênh lệch kha lớn (2400) xong rất tiếc là Rylai chỉ là con support, có tiền là mua mắt với đắp Bracer, hiếm khi thoải mái mà lên gậy xanh lắm :'<
    2. Enchantress Impetus



    Truyền sức mạnh vào đòn tấn công của Enchantress, gây dam càng lớn khi đối phương càng xa.


    Level 1: 15% khoảng cách thành damage, tối đa là 375 dam. Mana Cost: 55.​ Level 2: 20% khoảng cách thành damage, tối đa là 500 dam. Mana Cost: 60.​ Level 3: 25% khoảng cách thành damage, tối đa là 625 dam. Mana Cost: 65.​ Casting Range: 550. Cooldown: 0​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: 15% khoảng cách thành damage, tối đa là 375 dam. Mana Cost: 55.​ Level 2: 20% khoảng cách thành damage, tối đa là 500 dam. Mana Cost: 60.​ Level 3: 25% khoảng cách thành damage, tối đa là 625 dam. Mana Cost: 65.​ Casting Range: 715. Cooldown: 0​ Chú ý: khi lên gậy xanh atk range của Enchantress cũng tăng lên 165.
    Đánh giá: 8/10​


    Tôi thấy ai chơi Enchan cũng lên cái này đầu tiên cả :-(. Với lượng máu và mana thêm vào, cùng với atk range tăng lên 715, Enchan sẽ cứng cáp và chủ động hơn trong combat.

    3. Faerie Dragon
    Dream Coil



    Trí tưởng tượng mạnh mẽ của Puck nhấn chìm một khu vực, tạo ra một cuộn dây ma thuật gây damage vào stun đối phương . Nếu chạy quá 600 range tính từ tâm cuộn dây sẽ làm đứt dây, nhận thêm damage và stun.


    Level 1: 100 damage gốc và 0.5 s stun. 100 damage và 1.5s stun khi chạy quá 600 range. Mana cost: 100​ Level 2: 150 damage gốc và 0.5 s stun. 150 damage và 2.25s stun khi chạy quá 600 range Mana cost: 150​ Level 3: 200 damage gốc và 0.5 s stun. 200 damage và 3s stun khi chạy quá 600 range​ Mana cost: 200​ AoE: 375. Casting Range: 750. Cooldown: 85.​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: 100 damage gốc và 0.5 s stun. 200 damage và 1.5s stun khi chạy quá 600 range. Mana cost: 150 Level 2: 150 damage gốc và 0.5 s stun. 250 damage và 2.25s stun khi chạy quá 600 range Mana cost: 200​ Level 3: 200 damage gốc và 0.5 s stun. 300 damage và 3s stun khi chạy quá 600 range​ Mana cost: 250​ AoE: 375. Casting Range: 750. Cooldown: 85.​
    Đánh giá: ????/10​



    Bàn luận nhé ^_^

    4. Holy Knight
    Hand of God



    Hồi đầy máu cho creep bị thu phục, và hồi tất cả hero đồng đội trên bản đồ


    Level 1: hồi 200 HP. Mana cost: 200
    Level 2: hồi 300 HP. Mana cost: 300​ Level 3: hồi 400 HP. Mana cost: 400​ AoE: Global. Cooldown: 120s​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: hồi 200 HP. Mana cost: 200​ Level 2: hồi 300 HP. Mana cost: 300​ Level 3: hồi 400 HP. Mana cost: 400​ AoE: Global. Cooldown: 30s​
    Đánh giá: 8/10​


    Mekansm + Gậy xanh và đồng đội bạn không bao giờ sợ thiếu máu :X

    5. Prophet

    Wrath of Nature



    <div style="text-align: left">Triệu hồi một năng lượng gây sát thương ngẫu nhiên lên đối phương và di chuyển khắp bản đồ. Mỗi unit đối phương nhận thêm 7% damage so với unit bị giật trước.​
    ​</div>



    Level 1: Gây 140 damage gốc. Mana cost: 150. Cooldown: 90
    Level 2: Gây 180 damage gốc. Mana cost: 175. Cooldown: 60​ Level 3: Gây 225 damage gốc. Mana cost: 200. Cooldown: 60
    Casting range: Global. AoE: Global.​ Số mục tiêu tối đa: 16
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Gây 155 damage gốc. Mana cost: 150. Cooldown: 90​ Level 2: Gây 210 damage gốc. Mana cost: 175. Cooldown: 60​ Level 3: Gây 275 damage gốc. Mana cost: 200. Cooldown: 60​ Casting range: Global. AoE: Global.​ Số mục tiêu tối đa: 18​
    Đánh giá: 7/10​


    Tôi vẫn thích lên dagon cho Fu hơn, giết người nhanh hơn :-(
    </div> </div>

  8. #8
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    6. Lord of Olympus
    Thundergod's Wrath



    Đánh gục mọi hero đối phương với 1 tia sét

    Level 1: Gây 210 damage. Mana cost: 225​ Level 2: Gây 335 damage. Mana cost: 325​ Level 3: Gây 450 damage. Mana cost: 450​ Cooldown: 120. AoE: Global.​
    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: Gây 400 damage. Mana cost: 225​ Level 2: Gây 500 damage. Mana cost: 325​ Level 3: Gây 600 damage. Mana cost: 450​ Cooldown: 120. AoE: Global.​
    Đánh giá: 8/10​


    Tôi thấy Zeus nào cũng lên gậy xanh cả, thôi cứ cho nó 8/10 vậy.

    7. Slayer

    Laguna Blade



    Bắn ra một tia sét vào một mục tiêu đơn, gây ra lượng dam lớn

    Level 1: Gây 450 damage. Mana cost: 280. Cooldown: 120s Level 2: Gây 675 damage. Mana cost: 420. Cooldown: 90s​ Level 3: Gây 950 damage. Mana cost: 680. Cooldown: 55s​ Casting Range: 600​
    ​ Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Gây 600 damage. Mana cost: 280. Cooldown: 120s Level 2: Gây 925 damage. Mana cost: 420. Cooldown: 90s​ Level 3: Gây 1250 damage. Mana cost: 680. Cooldown: 55s​ Casting Range: 900​
    Đánh giá: 7/10​


    Lina thì cứ Dagger + gậy xanh thôi :"<
    8. Windrunner
    Focus Fire



    Alleria xoáy luồn gió thông qua cơ thể cô ta để dâng lên sự quá giới hạn của adrenaline, cho cô tấn công với tốc độ tối đa lên một đối tượng. Thương tổn gây nên bị giảm trong trạng thái này.

    Level 1: Giảm 50% damage. Mana cost: 200 Level 2: Giảm 40% damage. Mana cost: 300 ​ Level 3: Giảm 30% damage. Mana cost: 400​ Cooldown: 60s. Casting Range: 600​ Giảm damage từ effect item (như damage của Chain Lightning, Bash)
    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: Giảm 50% damage. Mana cost: 200 Level 2: Giảm 40% damage. Mana cost: 300 ​ Level 3: Giảm 30% damage. Mana cost: 400​ Cooldown: 15s. Casting Range: 600​ Không giảm damage từ effect item (như damage của Chain Lightning, Bash)
    Đánh giá: 6/10



    Không thực sự quan trọng lắm đối với Windrunner. Để dành tiền mà mua những thứ khác thì hay hơn.


    9. Goblin Techies
    Remove Mines



    Đặt một trái bom tàng hình chỉ phát nổ khi kích hoạt. Không gây damage lên công trình


    Level 1: Gây 300 damage khi kích hoạt. AoE: 400. Mana Cost: 200​ Level 2: Gây 450 damage khi kích hoạt. AoE: 410. Mana Cost: 240​ Level 3: Gây 600 damage khi kích hoạt. AoE: 425. Mana Cost: 300​ Cooldown: 10s. Casting Range: 500. Duration: 480s​
    Sau khi có gậy xanh



    <div style="text-align: left">
    Level 1: Gây 450 damage khi kích hoạt. AoE: 410. Mana Cost: 200​ Level 2: Gây 600 damage khi kích hoạt. AoE: 425. Mana Cost: 240​ Level 3: Gây 750 damage khi kích hoạt. AoE: 425. Mana Cost: 300​ Cooldown: 10s. Casting Range: 700. Duration: 480s​
    Đánh giá: 9/10​</div>


    Sau khi có gậy xanh, tăng casting range, tăng dam. Pusher là đây :X

    10. Twin Head Dragon
    Macropyre



    Jakiro phóng ra một đường lửa trước mặt. Mỗi cột lửa gây damage mỗi giây trong vòng 5s và có bán kính là 225 AoE


    Level 1: 100 dam/s. Mana Cost: 220​ Level 2: 140 dam/s. Mana Cost: 330​ Level 3: 180 dam/s. Mana Cost: 440​ Số lượng cột lửa: 6. Thời gian xuất hiện giữa 2 cột lửa: 0.1s​ Casting Range: 850. Chiều dài đường lửa: 900. Cooldown: 60s​
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: 125 dam/s. Mana Cost: 220 <div style="text-align: left">Level 2: 175 dam/s. Mana Cost: 330​ Level 3: 225 dam/s. Mana Cost: 440​ Số lượng cột lửa: 9. Thời gian xuất hiện giữa 2 cột lửa: 0.05s​ Casting Range: 1150. Chiều dài đường lửa: 1350. Cooldown: 60s​

    Đánh giá:
    7/10​</div>


    Tăng damage, tăng chiều dài và quan trọng nhất là giảm 1 nửa thời gian xuất hiện giữa 2 cột lửa.
    11. Shadow Shaman
    Mass Serpent Ward



    Triệu hồi 8 cọc rắn bất động tấn công đối phương. Cọc rắn có spell immunity


    Level 1: Mỗi cọc có damage 39-43. Mana cost: 200​ Level 2: Mỗi cọc có damage 54-58. Mana cost: 350​ Level 3: Mỗi cọc có damage 69-73. Mana cost: 600​ Cooldown: 110. Casting range: 550. Duration: 45s​
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: Mỗi cọc có damage 53-59. Mana cost: 200 <div style="text-align: left">Level 2: Mỗi cọc có damage 74-79. Mana cost: 350​ Level 3: Mỗi cọc có damage 94-100. Mana cost: 600​ Cooldown: 110. Casting range: 550. Duration: 45s​
    Đánh giá: 9/10​</div>


    Tăng tốc độ hạ gục hero và tower một cách đáng kể.

  9. #9
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    SCOURGE INTELLIGENCE

    1. Bane Elemental
    Fiend's Grip




    Sử dụng năng lượng bóng tối để kẹp chặt mục tiêu đối phương và gây damage trong khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu không thể di chuyển hay tấn công. Chuyển một lượng mana sang cho Bane mỗi giây.

    Level 1: Gây 100 damage mỗi giây. Mana cost: 200.​ Level 2: Gây 155 damage mỗi giây. Mana cost: 300.​ Level 3: Gây 215 damage mỗi giây. Mana cost: 400.​ Mỗi giây Bane được thêm 5% lượng mana tối đa của mục tiêuDuration: 5s. Cooldown: 100s. Casting Range: 625.​
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Gây 155 damage mỗi giây. Mana cost: 200. Level 2: Gây 215 damage mỗi giây. Mana cost: 300.​ Level 3: Gây 270 damage mỗi giây. Mana cost: 400.​ Mỗi giây Bane được thêm 10% lượng mana tối đa của mục tiêuDuration: 6s. Cooldown: 100s. Casting Range: 625.​
    Đánh giá: 9/10​


    Tăng thời gian disable mục tiêu để teammate thịt, tăng damage và nhất là tăng lượng mana lấy được (từ 25% lên 60% max mana đối phương). Quá tuyệt
    2. Dark Seer
    Wall of Replica



    Dựng nên một bức tường năng lượng tinh khiết lên cảnh quan. Hero đối phương cố gắng vượt qua nó sẽ nhận damage và xuất hiện Illusion của chính mình để phục vụ Dark Seer cho tới khi thời gian xuất hiện bức tường kết thúc.


    <div style="text-align: left">Level 1: Illusion nhận 250% damage và gây 70% sát thương. Duration: 15s. Mana Cost: 200. Casting Range: 500​ Level 2: Illusion nhận 250% damage và gây 80% sát thương. Duration: 30s. Mana Cost: 300. Casting Range: 900​ Level 3: Illusion nhận 250% damage và gây 90% sát thương. Duration: 45s. Mana Cost: 400. Casting Range: 1300​ Khi tạo illusion từ hero đối phương, gây 150 damage lên hero đó.Đối tượng: hero đối phương​ Cooldown: 100s. Chiều dài bức tường: 1000​
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: Illusion nhận 250% damage và gây 70% sát thương (50% đối với illusion của đồng đội) . Duration: 15s. Mana Cost: 200. Casting Range: 500 Level 2: Illusion nhận 250% damage và gây 80% sát thương (50% đối với illusion của đồng đội) Duration: 30s. Mana Cost: 300. Casting Range: 900​ Level 3: Illusion nhận 250% damage và gây 90% sát thương (50% đối với illusion của đồng đội). Duration: 45s. Mana Cost: 400. Casting Range: 1300​ Đối tượng: hero cả 2 bên​ Khi tạo illusion từ hero đối phương, gây 150 lên hero đó.Cooldown: 100s. Chiều dài bức tường: 1000​

    Đánh giá:
    9/10​</div>


    Lên gậy xanh cho DS và các cuộc lừa tình đối phương bằng illusion đồng đội bắt đầu :X
    3. Demon Witch
    Finger of Death



    Ngay lập tức xé rách đối phương, cố gắng kéo bộ phận bên trong ra ngoài. Gây sát thương lớn.


    Level 1: Gây 500 damage. Cooldown: 150s. Mana cost: 200​ Level 2: Gây 650 damage. Cooldown: 90s. Mana cost: 420​ Level 3: Gây 850 damage. Cooldown: 55s. Mana cost: 650​ Casting Range: 700​
    Sau khi có gậy xanh




    Level 1: Gây 600 damage. Cooldown: 150s. Mana cost: 200 <div style="text-align: left">Level 2: Gây 800 damage. Cooldown: 90s. Mana cost: 420​ Level 3: Gây 1025 damage. Cooldown: 50s. Mana cost: 625​ Casting Range: 700​

    Đánh giá:
    3/10​</div>


    Lion thì cắm mắt, bracer với up gà mua chim coi như hết trận rồi, ít khi đủ tiền mà lên nổi cái gậy xanh lắm.
    4. Lich
    Chain Frost



    Tạo ra mội luồng hơi bằng băng có khả năng bật 7 lần.


    Level 1: Gây 280 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 200. Cooldown: 145s​ Level 2: Gây 370 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 325. Cooldown: 115s​ Level 3: Gây 460 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 500. Cooldown: 60s​ Casting Range: 750. AoE: 575​ AoE ở đây là khoảng cách tối đa mà Chain Frost có thể bật ra
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Gây 370 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 200. Cooldown: 145s​ Level 2: Gây 460 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 325. Cooldown: 115s​ Level 3: Gây 550 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 500. Cooldown: 60s​ Casting Range: 850. AoE: 575​ AoE ở đây là khoảng cách tối đa mà Chain Frost có thể bật ra
    Đánh giá: 3/10​


    Lich giống như Lion, làm con supporter thì cứ gà chim bracer mà đắp (nhớ cái Mekansm nhé). Trừ trường hợp trận đấu quá lâu, còn không thì đừng lên.
    5. Necrolyte
    Reaper's Scythe


    Gậy tỉ lệ tử vong tối đa lên mục tiêu, gây damage dựa vào lượng máu đã mất. Stun 1s.


    Level 1: gây 0.4 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 100s. Mana cost: 175 <div style="text-align: left">Level 2: gây 0.6 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 85s. Mana cost: 340​ Level 3: gây 0.9 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 500​ Casting Range: 600.​
    Sau khi có gậy xanh​</div>



    Level 1: gây 0.6 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 175​ Level 2: gây 0.9 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 340​ Level 3: gây 1.2 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 500​ Casting Range: 600.​

    Đánh giá:
    ???/10​


    Các bạn thảo luận nhé, con này tôi chưa cầm bao giờ :-(
    6. Oblivion
    Life Drain



    Pugna triệu hồi một ma thuật hút rất mạnh mẽ, hấp thụ sự sống của unit đối phương. Kéo dài trong 9s.


    Level 1: Hút 95 HP/s. Mana Cost: 125​ Level 2: Hút 140 HP/s. Mana Cost: 175​ Level 3: Hút 185 HP/s. Mana Cost: 225​ Duration: 9s, Casting Range: 850. Cooldown: 22s​

    Chú ý: thực ra là gây damage magic lên đối phương và hồi máu cho Pugna bằng lượng HP đối phương mất, nghĩa là Decrepify nó rồi hút thì được nhiều hơn.
    Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Hút 150 HP/s. Mana Cost: 125​ Level 2: Hút 200 HP/s. Mana Cost: 175​ Level 3: Hút 250 HP/s. Mana Cost: 225​ Duration: 9s, Casting Range: 850. Cooldown: 0s​
    Đánh giá: 10/10​


    Với sức farm của Pugna thì lên cái này chả khó khăn gì. Cooldown giảm xuống bằng 0 và lượng máu hút tăng lên, gậy xanh là item không thể bỏ qua.

  10. #10
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    7. Obsidian Destroyer
    Sanity's Eclipse



    Obsidian Destroyer giải phóng toàn bộ tiềm năng của mình, tâm trí của hắn tạo ra một cơn bão psionic có khả năng xâm nhập vào những kẻ kém thông minh hơn với sức mạnh tột cùng, gây damage cực lớn lên chúng. Những kẻ thông minh hơn có khả năng chống lại hầu hết thiệt hại, nhưng chúng sử dụng phần lớn năng lượng của mình để làm việc đó, mất đì 75% lượng mana tối đa. Những kẻ thông minh hơn Destroyer không bị ảnh hưởng.


    Level 1: gây lượng damage gấp 8 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 375. Mana cost: 175 Level 2: gây lượng damage gấp 9 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 475. Mana cost: 250​ Level 3: gây lượng damage gấp 10 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 575. Mana cost: 325​ Cooldown: 160s​
    ​ Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: gây lượng damage gấp 9 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 500. Mana cost: 175 Level 2: gây lượng damage gấp 10 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 750. Mana cost: 250​ Level 3: gây lượng damage gấp 11 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 800. Mana cost: 325​ Cooldown: 160s​
    Đánh giá: 4/10​


    Không thực sự có hiệu quả lắm, lên thứ khác hay hơn.
    8. Queen of Pain
    Sonic Wave


    Tạo ra một làn sóng âm thanh khổng lồ gây thiệt hại năng cho mọi unit trên đường đi

    Level 1: 350 damage. Mana Cost: 250.​ Level 2: 475 damage. Mana Cost: 360.​ Level 3: 600 damage. Mana Cost: 500.​ Cooldown: 135s. Casting Range: 700.​ AoE: 100 (ban đầu) / 800 (chiều dài wave) / 300 (AoE cuối).​
    ​ Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: 350 damage. Mana Cost: 250. Cooldown: 100s Level 2: 530 damage. Mana Cost: 360. Cooldown: 70s​ Level 3: 725 damage. Mana Cost: 500. Cooldown: 40s​ Casting Range: 700.​ AoE: 100 (ban đầu) / 800 (chiều dài wave) / 300 (AoE cuối).​
    Đánh giá: 5/10



    Sau khi lên gậy xanh, cooldown giảm 3 lần và tăng lên một ít damage, nghe có vẻ hay nhưng tôi vẫn ưu tiên ***book hơn đấy :"<
    9. Warlock
    Rain of Chaos



    Gọi một Infernal từ bầu trời, gây 100 damage và stun 1s đối phương xung quanh. Infernal tồn tại trong 60s, nhận lượng damage ít hơn từ spell, có Permanent Immolation và khả năng nghiền nát một khu vực khi tấn công.


    Level 1: Triệu hồi 1 Infernal có HP bằng 900, damage: 50 và armor 5. Mana cost: 200. Hero giết Infernal được 100 gold Level 2: Triệu hồi 1 Infernal có HP bằng 1200, damage: 75 và armor 7. Mana cost: 250. Hero giết Infernal được 150 gold​ Level 3: Triệu hồi 1 Infernal có HP bằng 1500, damage: 100 và armor 10. Mana cost: 300. Hero giết Infernal được 200 gold​
    ​ Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Triệu hồi 2 Infernal, mỗi Infernal có HP bằng 675, damage: 38 và armor 5. Mana cost: 200. Hero giết mỗi Infernal được 50 gold Level 2: Triệu hồi 2 Infernal, mỗi Infernal HP bằng 900, damage: 56 và armor 7. Mana cost: 250. Hero giết mỗi Infernal được 75 gold​ Level 3: Triệu hồi 2 Infernal, mỗi Infernal có HP bằng 1125, damage: 75 và armor 10. Mana cost: 300. Hero giết mỗi Infernal được 100 gold​
    Đánh giá: 2/10



    Từ 1 con golem khỏe mạnh thành 2 con golem yếu hơn, chả được gì. Cái hay duy nhất là chống lại được Diffusal Blade. Mà Warlock thừa tiền lên cái này sao :-(
    10. Shadow Priest
    Weave



    Một ma thuật bóng tối mạnh được dùng để tăng hoặc giảm armor theo thời gian. Chênh lệch 1 armor mỗi giây. Tác dụng lên cả hero đối phương và đồng đội

    Level 1: 12s Level 2: 18s​ Level 3: 24s​ Mana cost: 100. Cooldown: 40s, Casting Range: 2000. AoE: 575​
    ​ Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: 18s Level 2: 24s​ Level 3: 30s​ Mana cost: 100. Cooldown: 40s, Casting Range: 2000. AoE: 775​
    Đánh giá: 5/10​


    Với gậy xanh, Weave có tác dụng lâu hơn, trừ nhiều armor hơn, AoE to hơn, cải thiện đáng kể khả năng lật kèo của Dazzle, có điều không chắc bạn lên nổi item này :-S
    11. Invoker
    Invoke




    Kết hợp các thuộc tính của nguyên tố đang xuất hiện, tạo một phép thuật mới theo ý của Invoker. Phép thuật được gọi xác định bởi sự kết hợp của Quas, Wex và Exort.

    Level 1: Có thể có 1 phép. Mana cost: 20. Cooldown: 22s
    Level 2: Có thể có 2 phép. Mana cost: 40. Cooldown: 17s

    Level 3: Có thể có 2 phép. Mana cost: 60. Cooldown: 12s​ Level 4: Có thể có 2 phép. Mana cost: 80. Cooldown: 5s​

    Sau khi có gậy xanh​


    Level 1: Có thể có 1 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 16s

    Level 2: Có thể có 2 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 8s

    Level 3: Có thể có 2 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 4s​ Level 4: Có thể có 2 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 2s​
    Đánh giá: 8/10​


    Tăng tốc độ thay đổi phép là tăng lượng damage mà Invoker tạo được trong combat. Có điều bạn nào không quen ấn loạn cả lên thì đừng lên
    12. Witch Doctor
    Death Ward




    Triệu hồi một cây cọc chết chóc tấn công hero đối phương


    Level 1: Cọc có 60 chao damage. Casting Range: 300 Level 2: Cọc có 90 chao damage. Casting Range: 350​ Level 3: Cọc có 120 chao damage, bật được 1 lần. Casting Range: 400​ Mana cost: 200. Cooldown: 90​
    ​ Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: Cọc có 90 chao damage. Casting Range: 300 Level 2: Cọc có 120 chao damage, bật được 1 lần. Casting Range: 350​ Level 3: Cọc có 120 chao damage, tấn công 3 mục tiêu cùng 1 lúc. Casting Range: 400​ Mana cost: 200. Cooldown: 90​
    Đánh giá: ???/10​


    Các bạn thảo luận thôi ) , ai chả biết tôi đánh kém wd :-(
    13. Tormented Soul
    ​ Pulse Nova




    Tạo ra một Pulse Nova mỗi giây, gây damage cho kẻ thù xung quanh


    Level 1: 66 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 20 mana/s khi đã hoạt động Level 2: 100 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 40 mana/s khi đã hoạt động​ Level 3: 144 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 60 mana/s khi đã hoạt động​ AoE: 400​
    ​ Sau khi có gậy xanh​



    Level 1: 88 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 20 mana/s khi đã hoạt động Level 2: 133 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 40 mana/s khi đã hoạt động​ Level 3: 177 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 60 mana/s khi đã hoạt động​ AoE: 400​
    Đánh giá: ???/10​


    Các bạn cũng tự thảo luận nhé, tôi lười nghĩ lắm rồi )
    Như vậy là bài talk của tôi đã gần xong. Lời cuối cùng tôi muốn nói là mọi đoạn bình luận của tôi chỉ là tham khảo. Hi vọng bài talk này gây hứng thú với các bạn.
    Đến lúc quăng tạ rồi.

    p/s: Mod vào sửa một sỗ chỗ lỗi nhé )

Trang 1 của 6 123 ... CuốiCuối

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •