Chủ đề: [Talk]Aghanim's Scepter
-
06-24-2011, 10:05 PM #1Silver member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 33
[Talk]Aghanim's Scepter
SPECIAL THANKS TO
<div style="text-align: center">
Advent: vì dì đã nâng lại box DotA từ hoang tàn
Y0 Gay: vì đã bỏ công sức host IH trong thời gian gần đây
Mr.Kun, BunnyBaiNao: vì đã chỉ cho tôi nhiều điều trong DotA (dù lượng hành nhét vào còn nhiều hơn)
PainfulLady: vì chị là người chỉ bảo tôi nhiều nhất, và càng cám ơn hơn nếu chị không quăng tạ cái guide này :-S
Playdota: trang web cung cấp thông tin chính cho tôi để viết Talk này
Và cám ơn tất cả những ai đã giúp tôi mà tôi quên mất
Công thức ghép
Khi lên gậy xanh, bạn được
Nhìn qua, ta thấy gậy xanh cho +10 all attribute với cái giá gấp đôi giá của ultimate orb (cùng lượng attribute cộng), còn lượng hp và mp cộng thêm không hơn việc lên bracer + null là bao. Vậy hero lên gậy xanh chỉ nhằm cái dòng cuối: cải thiện ultimate. Talk này xin mạn phép nói sâu về vấn đề này.
Trước khi đi vào chi tiết, mềnh sẽ nói qua một số điểm cần lưu ý sau đây:
1. Không phải hero nào cũng được nâng cấp ultimate khi cầm gậy xanh. Và cũng không phải hero nào có gậy xanh là có thêm hiệu ứng hình ảnh 2. Đối với các hero được giảm cd ulti khi lên gậy xanh, trong trường hợp sử dụng skill khi có gậy xanh rồi bỏ ra, skill vẫn cd như khi có gậy và ngược lại, khi chưa có gậy xanh dùng skill thì khi nhặt gậy xanh lên skill vẫn cd như khi chưa có gậy
3. Có 3 hero sau không bỏ được gậy xanh khi đã lên: Geomancer, Enchantress và Tiny. 4. Khi gậy xanh chuyển từ hero sang gà hoặc chim thì các hiệu ứng (bao gồm hiệu ứng hình ảnh và tên ghi chú ở đuôi) sẽ không thay đôi. Nếu chuyển sang gậy xanh cho hero khác (tất nhiên là không ở trạng thái cấm nhé) thì gậy xanh sẽ thay đổi hiệu ứng. Ở bản 6.72c này, có duy nhất một trường hợp ngoại lệ là Undyling, một khi gậy xanh đã được hero này cầm thì gậy xanh đó chỉ cải thiện duy nhất ultimate của hero này. Các hero khác dù có được cải thiện ultimate hay không, cầm vào chỉ cho duy nhất stat, hp và mana. Vì vậy đừng bao giờ cầm gậy xanh khi đã qua tay Undyling :-(
Visual Effect của gậy xanh lên Crow
Sentinel Strength 1
Scourge Strength 1 2
Sentinel Agility 1
Scourge Agility 1
Sentinel Intelligence 1 2
Scourge Intelligence 1 2
p/s: các bạn vui lòng không post khi tôi chưa post xong talk này. Việc post này có thể kéo dài hơn 1 ngày.
</div>View more random threads:
- [Mini guide] Armor
- [Visage] The Necrolic Guide
- [Dwarven Sniper] Kardel Sharpeye
- Những Hero solo tốt !
- Viper- My 1st guide
- [Lucifer] DOOM Bringer - My last guide
- [Tidehunter] The real Leviathan
- Guide- [Venomancer] Lesale Deathbringer
- Pitlord-Crushing machine-1st Guide
- Rhasta - The shadow shaman (new version)
-
06-24-2011, 10:40 PM #2Silver member
- Ngày tham gia
- May 2016
- Bài viết
- 0
<div style="text-align: center">SENTINEL STRENGTH
<div style="text-align: left">1. Beastmaster
Primal Roar
Beastmaster phát ra một tiếng gầm nhức tai gây damage và stun mục tiêu. Unit đối phương đứng gần song gầm nhận một lượng dam nhỏ và giảm atk speed lần movement speed. Do lực của tiếng gầm, mọi unit đứng giữa beastmaster và con mồi bị gạt ra 2 bên, mở một con đường giữa beastmaster và mục tiêu
<div style="text-align: left"> Level 1: 200 damage lên mục tiêu, 100 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3s. Mana cost: 150. Cooldown: 80s Level 2: 250 damage lên mục tiêu, 200 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3.5s. Mana cost: 175. Cooldown: 75s Level 3: 300 damage lên mục tiêu, 300 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 4s. Mana cost: 200. Cooldown: 70s Casting Range: 600. AoE: 225(damage)/250(slow)
Level 1: 200 damage lên mục tiêu, 100 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3s. Mana cost: 150. Cooldown: 45s
Level 2: 250 damage lên mục tiêu, 200 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 3.5s. Mana cost: 175. Cooldown: 45s
Level 3: 300 damage lên mục tiêu, 300 damage cho unit xung quanh, stun và slow 50% trong vòng 4s. Mana cost: 200. Cooldown: 45s
Casting Range: 950.
Aoe: 225(damage)/250(slow)
Một skill dùng để mở bat như roar thì việc giảm ulti cũng hay, chưa kể được tăng casting range. Tuy nhiên vẫn còn nhiều đồ thích hợp hơn với beastmaster như ***book chẳng hạn.
<div style="text-align: left">2. Earthshaker
Echo Slam
Raigor gửi shockwave xuống mặt đất, gây damage cho đối phương xung quanh và bật vào những mục tiêu bên cạnh để gây thêm damage.
Level 1: 160 intial damage và 40 echo damage. Manacost : 145, cooldown: 150
Level 2: 210 intial damage và 55 echo damage. Manacost : 205, cooldown: 130
Level 3: 270 intial damage và 70 echo damage. Manacost : 265, cooldown: 110
AoE: 500
<div style="text-align: left"> Level 1: 160 intial damage và 40 echo damage. Manacost : 145, cooldown: 150 Level 2: 210 intial damage và 55 echo damage. Manacost : 205, cooldown: 130 Level 3: 270 intial damage và 70 echo damage. Manacost : 265, cooldown: 110 AoE: 500.
Mỗi hero đối phương sẽ nhận 2 lần echo damage khi dính phải.
ES thì AB + Blink + gậy xanh là end game.
Primal Split
Chia panda ra làm 3 nguyên tố, dưới dạng 3 chiến binh đặc biệt. Nếu bất kì ai trong số 3 chiến binh còn tồn tại sau khoảng thời gian triệu hồi, Panda sẽ hồi sinh
Level 1: Triệu hồi 3 panda cấp 1. Mana cost: 125. Thời gian tồn tại: 15s. Cooldown: 180 Level 2: Triệu hồi 3 panda cấp 2. Mana cost: 150. Thời gian tồn tại: 17s. Cooldown: 160 Level 3: Triệu hồi 3 panda cấp 3. Mana cost: 175. Thời gian tồn tại: 19s. Cooldown: 140
Level 1: Triệu hồi 3 panda cấp 2. Mana cost: 125. Thời gian tồn tại: 20s. Cooldown: 160 Level 2: Triệu hồi 3 panda cấp 3. Mana cost: 150. Thời gian tồn tại: 23s. Cooldown: 140 Level 3: Triệu hồi 3 panda cấp 4. Mana cost: 175. Thời gian tồn tại: 26s. Cooldown: 120
<div class="bbCodeBlock bbCodeQuote">
<aside>
<blockquote class="quoteContainer"><div class="quote">Panda cấp 1 Storm: HP 1000, MP:500 Damage: 37 - 43. Armor: 2 Earth: HP 1500. MP 400. Damage: 37 - 43. Armor: 5 Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 72 - 82. Armor: 0
Panda cấp 2
Storm: HP 1500. MP: 750. Damage: 75 - 84. Armor : 2
Earth: HP 2200. MP : 500. Damage: 75 - 84. Armor: 5
Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 115 - 130. Armor: 0
Panda cấp 3 Storm: HP 1900. MP: 750. Damage: 159 - 171. Armor : 2 Earth: HP 3000. MP 600. Damage: 159 - 171. Armor: 5 Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 144 - 164. Armor: 0
Panda cấp 4 Storm: HP 2400. MP: 750. Damage: 174 - 186. Armor : 2 Earth: HP 3800. MP 600. Damage: 179 - 191. Armor: 5 Fire: HP 1200. MP:0 Damage: 184 - 204. Armor: 0
</aside>
</div></div> Đánh giá: 7/10
Panda lên gậy xanh phân ra làm 3 con đi tank cũng được đấy.
Grow
Tăng sức mạnh và kích cỡ của tiny, nhưng làm chậm lại tốc độ đánh. Tăng damage của Toss (đối với đối phương) và tăng 1 chút tốc độ chạy của Tiny
Level 1: +50 damage. Giảm 20% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 35% Level 2: +100 damage. Giảm 35% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 50% Level 3: +150 damage. Giảm 50% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 65%
Level 1: +50 damage. Giảm 20% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 50% Level 2: +100 damage. Giảm 35% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 65% Level 3: +150 damage. Giảm 50% atk speed. Tăng damage mà unit bị toss nhận lên 80%
Thêm tính năng War Club War Club:
<div class="bbCodeBlock bbCodeQuote">
<aside>
<blockquote class="quoteContainer"><div class="quote">Tiny nhặt một cái cây để tăng damage đối với công trình, cho khả năng cleave và tăng atk range. Mất đi sau 6 cú đánh
<div class="bbCodeBlock bbCodeQuote">
<aside>
<blockquote class="quoteContainer"><div class="quote">Tăng atk range lên 235 Gây 2.5x damage đối với công trình Cleave 50% trong 400 AoE
Cooldown: 30s
</aside>
</div></div><div class="quoteExpand">Click to expand...</div></blockquote>
</aside>
</div>Đánh giá: 7/10
Tiny lên gậy xanh rồi nhặt cây đập trụ. 6 hit đạp nát trụ luôn T_T
Hookshot
Bắn một chiếc móc như piston gắn vào 1 unit hay một khu vực. Nó sẽ chốt tại mục tiêu đối phương đầu tiên (không tính creep rừng) và đấy Clock về phía mục tiêu. Bất kì đối phương nào chạm phải clock trong lúc clock đang tiến tới sẽ bị stun và ăn damage
Level 1: 100 damage, 1s stun. Casting range: 2000. Cooldown: 70 Level 2: 200 damage, 1.5s stun. Casting range: 2500. Cooldown: 55 Level 3: 300 damage, 2s stun. Casting range: 3000. Cooldown: 40 AoE: 125 (hook) / 175( stun)
Level 1: 100 damage, 1s stun. Casting range: 2000. Cooldown: 15 Level 2: 200 damage, 1.5s stun. Casting range: 2500. Cooldown: 15 Level 3: 300 damage, 2s stun. Casting range: 3000. Cooldown: 15 Hook được cả đồng đội. AoE: 125 (hook) / 175( stun) Chú thích: đồng đội bị hook không bị stun hay gây damage, còn trong lúc di chuyển mà chạm phải đối phương thì đối phương vẫn bị stun và ăn damage
Clock còn nhiều thứ phải lên hơn cái gậy xanh.
Huskar sử dụng nguồn sống của chính bản thân để gây sát thương lớn lên đối phương. Đối phương một lượng damage và bị slow 50% trong 5s. Huskar mất 1 lượng máu nhất định để cast
Level 1: Huskar sử dụng 35% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 50% lượng máu hiện tại. Cooldown 45s
Level 2: Huskar sử dụng 30% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 50% lượng máu hiện tại. Cooldown 30s
Level 3: Huskar sử dụng 25% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 50% lượng máu hiện tại. Cooldown 15s
Level 1: Huskar sử dụng 35% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 65% lượng máu hiện tại. Cooldown 24s
Level 2: Huskar sử dụng 30% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 65% lượng máu hiện tại. Cooldown 16s
Level 3: Huskar sử dụng 25% lượng máu hiện tại để cast. Đối phương mất 65% lượng máu hiện tại. Cooldown 8s
4200 chỉ để được từng này thì có lẽ là hơi thừa. Lên mấy món khác thì hay hơn
-
06-24-2011, 11:03 PM #3Silver member
- Ngày tham gia
- Feb 2016
- Bài viết
- 19
SCOURGE STRENGTH
1. Lord of Avernus <div style="text-align: left">Borrowed Time
<div style="text-align: left">Khi kích hoạt, mọi buff bất lợi đều bị xóa bỏ và damage nhận được sẽ heal abadon thay vì gây damage. Nếu tính năng này không bị cooldown, tự động kích hoạt khi hp dưới 400
Level 1: Kéo dài trong 3s Level 2: kéo dài trong 4s. Level 3: kéo dài trong 5s. Cooldown: 60
Level 1: Kéo dài trong 5s Level 2: kéo dài trong 6s. Level 3: kéo dài trong 7s. Cooldown: 60
4200 cho 2s thêm vào, quá thừa thãi, lên blade mail tốt chán vạn.
Gửi một sự xáo trộn vào trong lòng đất, làm nó rùng mình dữ dội. Tất cả mục tiêu trong phạm vi ảnh hưởng nhận damage và bị slow. Càng gần trung tâm thì damage nhận càng nhiều
Level 1: gây 6 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 140, Manacost 175. Level 2: gây 8 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 120, Manacost 250. Level 3: gây 10 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 100, Manacost 325. Chú thích Aoe của mỗi pulse tính theo thứ tự từ đầu tới cuôi: 275 / 325 / 375 / 425 / 475 / 525 / 575 / 650 / 675 / 700
Level 1: gây 8 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 120, Manacost 175. Level 2: gây 10 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 100, Manacost 250. Level 3: gây 12 pulse, mỗi pulse gây 110 damage và slow 30% trong 3s. Cooldown: 80, Manacost 325. Chú thích: Aoe của mỗi pulse tính theo thứ tự từ đầu tới cuôi: 275 / 325 / 375 / 425 / 475 / 525 / 575 / 650 / 675 / 700 / 775 / 825
Blink + gậy xanh + bottle, thường là tôi lên thế cho con này :'<
Nether Strike
Di chuyển bara tới mục tiêu và gây damage và thực hiện một bash. Casting range tăng theo level
Level 1: gây 100 damage, casting range: 400. Mana Cost 125.
Level 2: gây 200 damage, casting range: 550. Mana Cost 150.
Level 3: gây 300 damage, casting range: 700. Mana Cost 175.
Cooldown: 75s mọi level
Level 1: gây 100 damage, casting range: 550. Mana Cost 125. Level 2: gây 200 damage, casting range: 700. Mana Cost 150.. Level 3: gây 300 damage, casting range: 850. Mana Cost 175.. Cooldown: 20s mọi level. Bash toàn bộ unit trong vòng 250 AoE chỗ bara tới
Ulti chuyển thành bash AoE, có ích khi combat, tuy nhiên 4200 thì có lẽ hơi đắt.
Culling Blade
Thanh trừng cái yếu trong tầm mắt của Mogul Kahn. Gây sát thương trung bình, nhưng giết chết lập tức mục tiêu dưới lượng máu quy định
Level 1: gây 150 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 300 HP. Cooldown: 75s. Mana cost: 120
Level 2: gây 250 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 450 HP. Cooldown: 65s. Mana cost: 160
Level 3: gây 300 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 625 HP. Cooldown: 55s. Mana cost: 200
Casting Range: 150
Level 1: gây 150 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 300 HP.. Mana cost: 120
Level 2: gây 250 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 450 HP.. Mana cost: 160 Level 3: gây 300 damage, giết lập tức nếu mục tiêu dưới 625 HP.. Mana cost: 200 Cooldown: 10s Casting Range: 150
Lên gậy xanh cho axe để ks tốt hả T_T, 4200 mà ulti chỉ giảm cooldown. Trừ trường hợp team không có bất cứ cái gì để hạ gục nhanh đối phương, còn không thì đừng lên.
-
06-24-2011, 11:20 PM #4Silver member
- Ngày tham gia
- Dec 2015
- Bài viết
- 0
5. Doom Doom
Mục tiêu chịu sát thương từ Doom, không thể cast phép và nhận damage theo thời gian
Level 1: Gây 30 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 150
Level 2: Gây 50 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 200
Level 3: Gây 70 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 250
Cooldown: 110s. Casting range: 550. Duration: 13s
Level 1: Gây 50 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 150
Level 2: Gây 80 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 200
Level 3: Gây 110 damage/s và silence mục tiêu. Mana cost: 250
Cooldown: 110s. Casting range: 550. Duration: 14s
4200 mà chỉ tăng duration thêm có 1s. Còn lượng dam/s thêm vào gần như chả có giá trị gì, thà rush thẳng Radiance còn gây nhiều damage hơn
Darkness
Tạo một màn đêm để Night Stalker tung hoành
Level 1: duration:25s. cooldown: 180 Level 2: duration:50s. cooldown: 150 Level 3: duration:80s. cooldown: 120
Level 1: duration:25s. cooldown: 180
Level 2: duration:50s. cooldown: 150
Level 3: duration:80s. cooldown: 120
Về đêm, Night Stalker sẽ không bị giới hạn tầm nhìn bởi cây và địa hình
Quá tuyệt, không khác gì hm ). Giúp team có sight tốt hơn để combat.
Dismember
Ăn thịt một mục tiêu và làm mục tiêu đau đớn tột cùng )
Level 1: 75 damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 100 Level 2: 125 damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 130 Level 3: 175 damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 170 Cooldown: 30s. Casting range: 160
Level 1: (75+0.75*Str) damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 100
Level 2: (125+0.75*Str) damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 130 Level 3: (175+0.75*Str) damage/s. 3s với hero, 6s với creep. Mana Cost: 170 Cooldown: 30s. Casting range: 160
Gank tốt giết người nhiều thì lên cái này, không thì cứ hood với van với heart đi tank thôi )
Flesh Golem
Sự hận thù của Dirge đối với các vật sống cho phép hắn biến hình thành một con quái vật. Khi biến hình hắn mang theo bệnh tật ảnh hưởng tới unit đối phương xung quanh, Sức mạnh của bệnh tật phụ thuộc vào khoảng cách giữa đối phương và Dirge. Khuếch đại damage mà đối phương nhận và giảm tốc độ chạy của chúng.Khi một unit bị nhiễm bệnh chết, sự sống của unit đó truyền vào Undyling và hồi máu cho hắn
Level 1: tối đa 20% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 5% damage nhận thêm (750 AoE) Level 2: tối đa 25% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 10% damage nhận thêm (750 AoE) Level 3: tối đa 30% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 15% damage nhận thêm (750 AoE) Lượng máu hồi: 6% lượng máu tối đa đối với hero bị chết, 2% lượng máu tối đa với creep bị chết Slow 9% với mọi mục tiêu đối phương trong phạm vi 750 AoE Duration: 30s
Level 1: tối đa 25% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 10% damage nhận thêm (750 AoE) Level 2: tối đa 30% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 15% damage nhận thêm (750 AoE) Level 3: tối đa 35% damage nhận thêm (200 AoE), tối thiểu 20% damage nhận thêm (750 AoE) Lượng máu hồi: 10% lượng máu tối đa đối với hero bị chết, 3% lượng máu tối đa với creep bị chết Slow 9% với mọi mục tiêu đối phương trong phạm vi 750 AoE Duration: 30s
Quá nhiều thứ được bonus, tội gì không lên ;">
-
06-24-2011, 11:38 PM #5Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
<div style="text-align: left"><div style="text-align: center">SENTINEL AGILITY<div style="text-align: left">1. Juggernaut
Omnislash
Yunero di chuyển khắp chiến trường, chém rất nhiều kẻ thù. Yurnero trở nên bất tử khi đang Omnislash. Phạm vi tìm kiếm mục tiêu là 450
Level 1: chém 3 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:130s. Mana cost: 200 Level 2: chém 5 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:120s. Mana cost: 275 Level 3: chém 8 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:110s. Mana cost: 350
Level 1: chém 5 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:110s. Mana cost: 200 Level 2: chém 7 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:100s. Mana cost: 275 Level 3: chém 10 lần, gây ngẫu nhiên 150 – 250 damage cho mỗi nhát chém. Cooldown:90s. Mana cost: 350
Rất có lợi trong combat hay gank lẻ, khi mà số lần chém tăng lên tương đương với thời gian bất tử cũng tăng lên.
Eclipse
Gọi lên ma thuật mặt trăng, triệu tập nhiều Lucent Beam gây damage lên mục tiêu xung quanh Luna. Lượng dam gây ra dựa trên level của Lucent Beam
Level 1: triệu hồi 4 Lucent Beam. Mana cost : 150. Cooldown: 160 Level 2: triệu hồi 7 Lucent Beam. Mana cost : 200. Cooldown: 150 Level 3: triệu hồi 10 Lucent Beam. Mana cost : 250. Cooldown: 140 Mỗi mục tiêu chỉ nhận damage tối đa 4 lần
Level 1: triệu hồi 4 Lucent Beam. Mana cost : 150. Cooldown: 160 Level 2: triệu hồi 8 Lucent Beam. Mana cost : 200. Cooldown: 150 Level 3: triệu hồi 12 Lucent Beam. Mana cost : 250. Cooldown: 140 Mỗi mục tiêu chỉ nhận damage tối đa 6 lần
Khác với ulti Yur, ulti của Luna không cho khả năng bất tử và tự di chuyển theo con mồi, ảnh hưởng rất nhiều tới việc gank/ combat. Vì vậy Luna lên gậy xanh không có chút lợi ích nào cả.
Call Down
Gyrocopter phóng 2 chiếc tên lửa vào vùng mục tiêu. Tên lửa đầu tiên phát nổ sau 2s, tiếp theo là tên lửa thứ hai sau 4s kể từ lúc phóng. Kẻ thù trong khu vực mà tên lửa phát nổ nhận damage và slow
Level 1: 250/100 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 55 Level 2: 300/150 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 50 Level 3: 350/200 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 45 Chú thích: x/y: chỉ số của tên lửa đầu tiên/chỉ số của tên lửa thứ 2
Casting Range: 1000. AoE: 400
Level 1: 250/175 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 55
Level 2: 300/225 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 50
Level 3: 350/275 damage và slow 20%/50%. Slow duration: 2/3s. Cooldown: 45
Chú thích: x/y: chỉ số của tên lửa đầu tiên/chỉ số của tên lửa thứ 2
Casting Range: Global. AoE : 400
Các bạn thảo luận nhé )
Nether Swap
Ngay lập tức đổi vị với mục tiêu
Level 1: Casting range: 600 Mana cost: 100 Level 2: Casting range: 900 Mana cost: 150 Level 3: Casting range: 1200 Mana cost: 200 Cooldown: 45s. Mục tiêu: bất kì hero nào
Level 1: Casting range: 600 Mana cost: 100 Level 2: Casting range: 900 Mana cost: 150 Level 3: Casting range: 1200 Mana cost: 200 Cooldown: 10s. Mục tiêu: bất kì unit nào
Với cooldown giảm từ 45s xuống còn 10s, việc gank/chase/cứu đồng đội của vs trở nên dễ dàng hơn.
</div></div></div></div></div>
-
06-24-2011, 11:56 PM #6Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
SCOURGE AGILITY1. Venomancer
Poison Nova
Tạo ra một vòng chất độc gây damage lên unit đối phương trong nhưng không làm chúng chết
Level 1: 36 damage/s. Duraton 12s. Cooldown: 140 Mana cost: 200.
Level 2: 58 damage/s. Duraton 14s. Cooldown: 120 Mana cost: 300.
Level 3: 81 damage/s. Duraton 15s. Cooldown: 100 Mana cost: 400.
AoE: 830
Level 1: 58 damage/s. Duraton 14s. Cooldown: 140 Mana cost: 200.
Level 2: 81 damage/s. Duraton 15s. Cooldown: 120 Mana cost: 300.
Level 3: 108 damage/s. Duraton 16s. Cooldown: 60 Mana cost: 400.
AoE: 830
Sau khi có gậy xanh, dam của Poison nova gây ra tăng thêm 25% damage và cooldown giảm gần 1 nửa(ở level 3), tăng sức mạnh của veno trong combat.
Viper Strike
Tấn công với một cú cắn độc, làm chậm đi đáng kể movement và atk speed, gây damage theo thời gian
Level 1: 60 dam/s và slow 40%. Mana cost: 125. Cooldown: 80 Level 2: 100 dam/s và slow 60%. Mana cost: 175. Cooldown: 50 Level 3: 145 dam/s và slow 80%. Mana cost: 250. Cooldown: 30 Casting Range: 500
Level 1: 60 dam/s và slow 40%. Mana cost: 125. Cooldown: 12
Level 2: 100 dam/s và slow 60%. Mana cost: 125. Cooldown: 12
Level 3: 145 dam/s và slow 80%. Mana cost: 125. Cooldown: 12
Casting Range: 800
Thảo luận nhé ^_^
Chronosphere
<div style="text-align: left"> <div style="text-align: left">Faceless Void tạo ra một vệt nứt trong không thời gian làm tất cả unit trong khu vực bị bẫy trong đó. Faceless Void có một sự kết nối huyền bí với không thời gian, làm cho hắn không bị ảnh hưởng bới vết nứt.</div>
Level 1: Duration 4s, Cooldown: 120s. Mana cost: 150. Level 2: Duration 4.5s Cooldown: 110s. Mana cost: 175. Level 3: Duration 5s, Cooldown: 100s. Mana cost: 200.
AoE: 400 Casting Range: 600
<div style="text-align: left">
Level 1: Duration 4s, Cooldown: 60s. Mana cost: 150. Level 2: Duration 5s. Cooldown: 60s. Mana cost: 175. Level 3: Duration 6s, Cooldown: 60s. Mana cost: 200. AoE: 400 Casting Range: 600
Sau khi Void có gậy xanh thì anh ấy sẽ trở thành initator nguy hiểm nhất dota với ulti cd 60s mà duration lên tới 6s. Có điều anh ấy không có skill farm, thành ra 4200 hơi xa vời :"<
</div> Divided We Stand
Meepo tạo ra một phiên bản bán kiểm soát, không hoàn hảo của mình, có thể nhận được gold và exp như bản chính và chia sẻ exp và các tính năng. Tuy nhiên, bản vô tính không thể mang bất kì item nào trừ giày mà bản Meepo chính mang. Nếu bất kì bản sao nào chết thì tất cả đều chết
Level 1: tạo ra 1 geomancer phụ Level 2: tạo ra 2 geomancer phụ Level 3: tạo ra 3 geomancer phụ
Level 1: tạo ra 2 geomancer phụ Level 2: tạo ra 3 geomancer phụ Level 3: tạo ra 4 geomancer phụ
Có thêm bản phụ thì Meepo có thêm sức mạnh. Có điều mic 4 con đã khó, giờ thêm 1 con nữa thành 5 con mic mỏi tay luôn T_T.
Eye of the Storm
Lightning Revenant gọi ra một cơn bão mạnh mẽ với năng lượng phá hủy, tấn công mục tiêu yếu nhất với tia sét chết choc. Cơn bão tuân theo ý định ác độc của Razor, vè sẽ chỉ tìm mục tiêu yếu nhất để phá tan bộ giáp của chúng.
Level 1: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.85s giật 1 lần. Mana Cost: 100. Cooldown: 80. Duration: 20s Level 2: 50 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.75s giật 1 lần. Mana Cost: 150. Cooldown: 70. Duration: 25s Level 3: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.6s giật 1 lần. Mana Cost: 200. Cooldown: 60. Duration: 30s AoE: 500
<div style="text-align: left">Level 1: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.7 giật 1 lần. Mana Cost: 100. Cooldown: 80. Duration: 20s Level 2: 50 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.6 giật 1 lần. Mana Cost: 150. Cooldown: 70. Duration: 25s Level 3: 37.5 damage và trừ 1 armor mỗi lần giật. Cứ sau 0.5s giật 1 lần. Mana Cost: 200. Cooldown: 60. Duration: 30s AoE: 500 unit/380 đối với công trình Chú thích: sau khi lên gậy xanh Eye in the Storrm tác dụng lên cả công trình
Tăng khả năng push của Razor khi ulti tác dụng lên cả công trình. Nhưng mà tôi vẫn thấy Razor lên Van + Blade Mail thì hay hơn đấy T_T
-
06-25-2011, 02:31 AM #7Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
<div style="text-align: center">SENTINEL INTELLIGENCE<div style="text-align: left">1. Crystal Maiden
Freezing Field
Gây ra nhiều vụ nổ băng ngẫu nhiên xung quanh Rylai. Unit đối phương trong Freezing Field bị slow.
Level 1: Mỗi vụ nổ gây 105 damage. Mana cost: 200, Cooldown: 150. Level 2: Mỗi vụ nổ gây 170 damage. Mana cost: 400, Cooldown: 120. Level 3: Mỗi vụ nổ gây 250 damage. Mana cost: 600, Cooldown: 90. Slow: 30% (movement speed)/ 20% (atk speed) AoE: 630 (tổng cộng)/190(mỗi vụ nổ băng)
Level 1: Mỗi vụ nổ gây 170 damage. Mana cost: 200, Cooldown: 150. Level 2: Mỗi vụ nổ gây 250 damage. Mana cost: 400, Cooldown: 120. Level 3: Mỗi vụ nổ gây 310 damage. Mana cost: 600, Cooldown: 90. Slow: 30% (movement speed)/ 20% (atk speed) AoE: 630 (tổng cộng)/190(mỗi vụ nổ băng)
Dù tổng lượng dam trước và sau khi có gậy xanh chênh lệch kha lớn (2400) xong rất tiếc là Rylai chỉ là con support, có tiền là mua mắt với đắp Bracer, hiếm khi thoải mái mà lên gậy xanh lắm :'<
Truyền sức mạnh vào đòn tấn công của Enchantress, gây dam càng lớn khi đối phương càng xa.
Level 1: 15% khoảng cách thành damage, tối đa là 375 dam. Mana Cost: 55. Level 2: 20% khoảng cách thành damage, tối đa là 500 dam. Mana Cost: 60. Level 3: 25% khoảng cách thành damage, tối đa là 625 dam. Mana Cost: 65. Casting Range: 550. Cooldown: 0
Level 1: 15% khoảng cách thành damage, tối đa là 375 dam. Mana Cost: 55. Level 2: 20% khoảng cách thành damage, tối đa là 500 dam. Mana Cost: 60. Level 3: 25% khoảng cách thành damage, tối đa là 625 dam. Mana Cost: 65. Casting Range: 715. Cooldown: 0 Chú ý: khi lên gậy xanh atk range của Enchantress cũng tăng lên 165.
Tôi thấy ai chơi Enchan cũng lên cái này đầu tiên cả :-(. Với lượng máu và mana thêm vào, cùng với atk range tăng lên 715, Enchan sẽ cứng cáp và chủ động hơn trong combat.
3. Faerie Dragon
Dream Coil
Trí tưởng tượng mạnh mẽ của Puck nhấn chìm một khu vực, tạo ra một cuộn dây ma thuật gây damage vào stun đối phương . Nếu chạy quá 600 range tính từ tâm cuộn dây sẽ làm đứt dây, nhận thêm damage và stun.
Level 1: 100 damage gốc và 0.5 s stun. 100 damage và 1.5s stun khi chạy quá 600 range. Mana cost: 100 Level 2: 150 damage gốc và 0.5 s stun. 150 damage và 2.25s stun khi chạy quá 600 range Mana cost: 150 Level 3: 200 damage gốc và 0.5 s stun. 200 damage và 3s stun khi chạy quá 600 range Mana cost: 200 AoE: 375. Casting Range: 750. Cooldown: 85.
Level 1: 100 damage gốc và 0.5 s stun. 200 damage và 1.5s stun khi chạy quá 600 range. Mana cost: 150 Level 2: 150 damage gốc và 0.5 s stun. 250 damage và 2.25s stun khi chạy quá 600 range Mana cost: 200 Level 3: 200 damage gốc và 0.5 s stun. 300 damage và 3s stun khi chạy quá 600 range Mana cost: 250 AoE: 375. Casting Range: 750. Cooldown: 85.
Bàn luận nhé ^_^
4. Holy Knight
Hand of God
Hồi đầy máu cho creep bị thu phục, và hồi tất cả hero đồng đội trên bản đồ
Level 1: hồi 200 HP. Mana cost: 200
Level 2: hồi 300 HP. Mana cost: 300 Level 3: hồi 400 HP. Mana cost: 400 AoE: Global. Cooldown: 120s
Level 1: hồi 200 HP. Mana cost: 200 Level 2: hồi 300 HP. Mana cost: 300 Level 3: hồi 400 HP. Mana cost: 400 AoE: Global. Cooldown: 30s
Mekansm + Gậy xanh và đồng đội bạn không bao giờ sợ thiếu máu :X
5. Prophet
Wrath of Nature
<div style="text-align: left">Triệu hồi một năng lượng gây sát thương ngẫu nhiên lên đối phương và di chuyển khắp bản đồ. Mỗi unit đối phương nhận thêm 7% damage so với unit bị giật trước.
Level 1: Gây 140 damage gốc. Mana cost: 150. Cooldown: 90
Level 2: Gây 180 damage gốc. Mana cost: 175. Cooldown: 60 Level 3: Gây 225 damage gốc. Mana cost: 200. Cooldown: 60
Casting range: Global. AoE: Global. Số mục tiêu tối đa: 16
Level 1: Gây 155 damage gốc. Mana cost: 150. Cooldown: 90 Level 2: Gây 210 damage gốc. Mana cost: 175. Cooldown: 60 Level 3: Gây 275 damage gốc. Mana cost: 200. Cooldown: 60 Casting range: Global. AoE: Global. Số mục tiêu tối đa: 18
Tôi vẫn thích lên dagon cho Fu hơn, giết người nhanh hơn :-(
-
06-25-2011, 02:49 AM #8Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
6. Lord of Olympus
Thundergod's Wrath
Đánh gục mọi hero đối phương với 1 tia sét
Level 1: Gây 210 damage. Mana cost: 225 Level 2: Gây 335 damage. Mana cost: 325 Level 3: Gây 450 damage. Mana cost: 450 Cooldown: 120. AoE: Global.
Level 1: Gây 400 damage. Mana cost: 225 Level 2: Gây 500 damage. Mana cost: 325 Level 3: Gây 600 damage. Mana cost: 450 Cooldown: 120. AoE: Global.
Tôi thấy Zeus nào cũng lên gậy xanh cả, thôi cứ cho nó 8/10 vậy.
7. Slayer
Laguna Blade
Bắn ra một tia sét vào một mục tiêu đơn, gây ra lượng dam lớn
Level 1: Gây 450 damage. Mana cost: 280. Cooldown: 120s Level 2: Gây 675 damage. Mana cost: 420. Cooldown: 90s Level 3: Gây 950 damage. Mana cost: 680. Cooldown: 55s Casting Range: 600
Level 1: Gây 600 damage. Mana cost: 280. Cooldown: 120s Level 2: Gây 925 damage. Mana cost: 420. Cooldown: 90s Level 3: Gây 1250 damage. Mana cost: 680. Cooldown: 55s Casting Range: 900
Lina thì cứ Dagger + gậy xanh thôi :"<
Focus Fire
Alleria xoáy luồn gió thông qua cơ thể cô ta để dâng lên sự quá giới hạn của adrenaline, cho cô tấn công với tốc độ tối đa lên một đối tượng. Thương tổn gây nên bị giảm trong trạng thái này.
Level 1: Giảm 50% damage. Mana cost: 200 Level 2: Giảm 40% damage. Mana cost: 300 Level 3: Giảm 30% damage. Mana cost: 400 Cooldown: 60s. Casting Range: 600 Giảm damage từ effect item (như damage của Chain Lightning, Bash)
Level 1: Giảm 50% damage. Mana cost: 200 Level 2: Giảm 40% damage. Mana cost: 300 Level 3: Giảm 30% damage. Mana cost: 400 Cooldown: 15s. Casting Range: 600 Không giảm damage từ effect item (như damage của Chain Lightning, Bash)
Không thực sự quan trọng lắm đối với Windrunner. Để dành tiền mà mua những thứ khác thì hay hơn.
9. Goblin Techies
Remove Mines
Đặt một trái bom tàng hình chỉ phát nổ khi kích hoạt. Không gây damage lên công trình
Level 1: Gây 300 damage khi kích hoạt. AoE: 400. Mana Cost: 200 Level 2: Gây 450 damage khi kích hoạt. AoE: 410. Mana Cost: 240 Level 3: Gây 600 damage khi kích hoạt. AoE: 425. Mana Cost: 300 Cooldown: 10s. Casting Range: 500. Duration: 480s
<div style="text-align: left">
Level 1: Gây 450 damage khi kích hoạt. AoE: 410. Mana Cost: 200 Level 2: Gây 600 damage khi kích hoạt. AoE: 425. Mana Cost: 240 Level 3: Gây 750 damage khi kích hoạt. AoE: 425. Mana Cost: 300 Cooldown: 10s. Casting Range: 700. Duration: 480s
Sau khi có gậy xanh, tăng casting range, tăng dam. Pusher là đây :X
10. Twin Head Dragon
Macropyre
Jakiro phóng ra một đường lửa trước mặt. Mỗi cột lửa gây damage mỗi giây trong vòng 5s và có bán kính là 225 AoE
Level 1: 100 dam/s. Mana Cost: 220 Level 2: 140 dam/s. Mana Cost: 330 Level 3: 180 dam/s. Mana Cost: 440 Số lượng cột lửa: 6. Thời gian xuất hiện giữa 2 cột lửa: 0.1s Casting Range: 850. Chiều dài đường lửa: 900. Cooldown: 60s
Level 1: 125 dam/s. Mana Cost: 220 <div style="text-align: left">Level 2: 175 dam/s. Mana Cost: 330 Level 3: 225 dam/s. Mana Cost: 440 Số lượng cột lửa: 9. Thời gian xuất hiện giữa 2 cột lửa: 0.05s Casting Range: 1150. Chiều dài đường lửa: 1350. Cooldown: 60s
Đánh giá: 7/10</div>
Tăng damage, tăng chiều dài và quan trọng nhất là giảm 1 nửa thời gian xuất hiện giữa 2 cột lửa.
Mass Serpent Ward
Triệu hồi 8 cọc rắn bất động tấn công đối phương. Cọc rắn có spell immunity
Level 1: Mỗi cọc có damage 39-43. Mana cost: 200 Level 2: Mỗi cọc có damage 54-58. Mana cost: 350 Level 3: Mỗi cọc có damage 69-73. Mana cost: 600 Cooldown: 110. Casting range: 550. Duration: 45s
Level 1: Mỗi cọc có damage 53-59. Mana cost: 200 <div style="text-align: left">Level 2: Mỗi cọc có damage 74-79. Mana cost: 350 Level 3: Mỗi cọc có damage 94-100. Mana cost: 600 Cooldown: 110. Casting range: 550. Duration: 45s
Tăng tốc độ hạ gục hero và tower một cách đáng kể.
-
06-25-2011, 03:13 AM #9Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
SCOURGE INTELLIGENCE
1. Bane Elemental
Fiend's Grip
Sử dụng năng lượng bóng tối để kẹp chặt mục tiêu đối phương và gây damage trong khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu không thể di chuyển hay tấn công. Chuyển một lượng mana sang cho Bane mỗi giây.
Level 1: Gây 100 damage mỗi giây. Mana cost: 200. Level 2: Gây 155 damage mỗi giây. Mana cost: 300. Level 3: Gây 215 damage mỗi giây. Mana cost: 400. Mỗi giây Bane được thêm 5% lượng mana tối đa của mục tiêu Duration: 5s. Cooldown: 100s. Casting Range: 625.
Level 1: Gây 155 damage mỗi giây. Mana cost: 200. Level 2: Gây 215 damage mỗi giây. Mana cost: 300. Level 3: Gây 270 damage mỗi giây. Mana cost: 400. Mỗi giây Bane được thêm 10% lượng mana tối đa của mục tiêu Duration: 6s. Cooldown: 100s. Casting Range: 625.
Tăng thời gian disable mục tiêu để teammate thịt, tăng damage và nhất là tăng lượng mana lấy được (từ 25% lên 60% max mana đối phương). Quá tuyệt
Wall of Replica
Dựng nên một bức tường năng lượng tinh khiết lên cảnh quan. Hero đối phương cố gắng vượt qua nó sẽ nhận damage và xuất hiện Illusion của chính mình để phục vụ Dark Seer cho tới khi thời gian xuất hiện bức tường kết thúc.
<div style="text-align: left">Level 1: Illusion nhận 250% damage và gây 70% sát thương. Duration: 15s. Mana Cost: 200. Casting Range: 500 Level 2: Illusion nhận 250% damage và gây 80% sát thương. Duration: 30s. Mana Cost: 300. Casting Range: 900 Level 3: Illusion nhận 250% damage và gây 90% sát thương. Duration: 45s. Mana Cost: 400. Casting Range: 1300 Khi tạo illusion từ hero đối phương, gây 150 damage lên hero đó. Đối tượng: hero đối phương Cooldown: 100s. Chiều dài bức tường: 1000
Level 1: Illusion nhận 250% damage và gây 70% sát thương (50% đối với illusion của đồng đội) . Duration: 15s. Mana Cost: 200. Casting Range: 500 Level 2: Illusion nhận 250% damage và gây 80% sát thương (50% đối với illusion của đồng đội) Duration: 30s. Mana Cost: 300. Casting Range: 900 Level 3: Illusion nhận 250% damage và gây 90% sát thương (50% đối với illusion của đồng đội). Duration: 45s. Mana Cost: 400. Casting Range: 1300 Đối tượng: hero cả 2 bên Khi tạo illusion từ hero đối phương, gây 150 lên hero đó. Cooldown: 100s. Chiều dài bức tường: 1000
Đánh giá: 9/10</div>
Lên gậy xanh cho DS và các cuộc lừa tình đối phương bằng illusion đồng đội bắt đầu :X
Finger of Death
Ngay lập tức xé rách đối phương, cố gắng kéo bộ phận bên trong ra ngoài. Gây sát thương lớn.
Level 1: Gây 500 damage. Cooldown: 150s. Mana cost: 200 Level 2: Gây 650 damage. Cooldown: 90s. Mana cost: 420 Level 3: Gây 850 damage. Cooldown: 55s. Mana cost: 650 Casting Range: 700
Level 1: Gây 600 damage. Cooldown: 150s. Mana cost: 200 <div style="text-align: left">Level 2: Gây 800 damage. Cooldown: 90s. Mana cost: 420 Level 3: Gây 1025 damage. Cooldown: 50s. Mana cost: 625 Casting Range: 700
Đánh giá: 3/10</div>
Lion thì cắm mắt, bracer với up gà mua chim coi như hết trận rồi, ít khi đủ tiền mà lên nổi cái gậy xanh lắm.
Chain Frost
Tạo ra mội luồng hơi bằng băng có khả năng bật 7 lần.
Level 1: Gây 280 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 200. Cooldown: 145s Level 2: Gây 370 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 325. Cooldown: 115s Level 3: Gây 460 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 500. Cooldown: 60s Casting Range: 750. AoE: 575 AoE ở đây là khoảng cách tối đa mà Chain Frost có thể bật ra
Level 1: Gây 370 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 200. Cooldown: 145s Level 2: Gây 460 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 325. Cooldown: 115s Level 3: Gây 550 damage cho mỗi lần nhảy. Mana cost: 500. Cooldown: 60s Casting Range: 850. AoE: 575 AoE ở đây là khoảng cách tối đa mà Chain Frost có thể bật ra
Lich giống như Lion, làm con supporter thì cứ gà chim bracer mà đắp (nhớ cái Mekansm nhé). Trừ trường hợp trận đấu quá lâu, còn không thì đừng lên.
Reaper's Scythe
Gậy tỉ lệ tử vong tối đa lên mục tiêu, gây damage dựa vào lượng máu đã mất. Stun 1s.
Level 1: gây 0.4 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 100s. Mana cost: 175 <div style="text-align: left">Level 2: gây 0.6 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 85s. Mana cost: 340 Level 3: gây 0.9 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 500 Casting Range: 600.
Level 1: gây 0.6 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 175 Level 2: gây 0.9 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 340 Level 3: gây 1.2 dam cho mỗi máu bị mất. Cooldown: 70s. Mana cost: 500 Casting Range: 600.
Đánh giá: ???/10
Các bạn thảo luận nhé, con này tôi chưa cầm bao giờ :-(
Life Drain
Pugna triệu hồi một ma thuật hút rất mạnh mẽ, hấp thụ sự sống của unit đối phương. Kéo dài trong 9s.
Level 1: Hút 95 HP/s. Mana Cost: 125 Level 2: Hút 140 HP/s. Mana Cost: 175 Level 3: Hút 185 HP/s. Mana Cost: 225 Duration: 9s, Casting Range: 850. Cooldown: 22s
Chú ý: thực ra là gây damage magic lên đối phương và hồi máu cho Pugna bằng lượng HP đối phương mất, nghĩa là Decrepify nó rồi hút thì được nhiều hơn.
Level 1: Hút 150 HP/s. Mana Cost: 125 Level 2: Hút 200 HP/s. Mana Cost: 175 Level 3: Hút 250 HP/s. Mana Cost: 225 Duration: 9s, Casting Range: 850. Cooldown: 0s
Với sức farm của Pugna thì lên cái này chả khó khăn gì. Cooldown giảm xuống bằng 0 và lượng máu hút tăng lên, gậy xanh là item không thể bỏ qua.
-
06-25-2011, 05:16 AM #10Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
7. Obsidian Destroyer
Sanity's Eclipse
Obsidian Destroyer giải phóng toàn bộ tiềm năng của mình, tâm trí của hắn tạo ra một cơn bão psionic có khả năng xâm nhập vào những kẻ kém thông minh hơn với sức mạnh tột cùng, gây damage cực lớn lên chúng. Những kẻ thông minh hơn có khả năng chống lại hầu hết thiệt hại, nhưng chúng sử dụng phần lớn năng lượng của mình để làm việc đó, mất đì 75% lượng mana tối đa. Những kẻ thông minh hơn Destroyer không bị ảnh hưởng.
Level 1: gây lượng damage gấp 8 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 375. Mana cost: 175 Level 2: gây lượng damage gấp 9 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 475. Mana cost: 250 Level 3: gây lượng damage gấp 10 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 575. Mana cost: 325 Cooldown: 160s
Level 1: gây lượng damage gấp 9 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 500. Mana cost: 175 Level 2: gây lượng damage gấp 10 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 750. Mana cost: 250 Level 3: gây lượng damage gấp 11 lần độ chênh lệch intelligence của mục tiêu và Destroyer. AoE: 800. Mana cost: 325 Cooldown: 160s
Không thực sự có hiệu quả lắm, lên thứ khác hay hơn.
Sonic Wave
Tạo ra một làn sóng âm thanh khổng lồ gây thiệt hại năng cho mọi unit trên đường đi
Level 1: 350 damage. Mana Cost: 250. Level 2: 475 damage. Mana Cost: 360. Level 3: 600 damage. Mana Cost: 500. Cooldown: 135s. Casting Range: 700. AoE: 100 (ban đầu) / 800 (chiều dài wave) / 300 (AoE cuối).
Level 1: 350 damage. Mana Cost: 250. Cooldown: 100s Level 2: 530 damage. Mana Cost: 360. Cooldown: 70s Level 3: 725 damage. Mana Cost: 500. Cooldown: 40s Casting Range: 700. AoE: 100 (ban đầu) / 800 (chiều dài wave) / 300 (AoE cuối).
Sau khi lên gậy xanh, cooldown giảm 3 lần và tăng lên một ít damage, nghe có vẻ hay nhưng tôi vẫn ưu tiên ***book hơn đấy :"<
Rain of Chaos
Gọi một Infernal từ bầu trời, gây 100 damage và stun 1s đối phương xung quanh. Infernal tồn tại trong 60s, nhận lượng damage ít hơn từ spell, có Permanent Immolation và khả năng nghiền nát một khu vực khi tấn công.
Level 1: Triệu hồi 1 Infernal có HP bằng 900, damage: 50 và armor 5. Mana cost: 200. Hero giết Infernal được 100 gold Level 2: Triệu hồi 1 Infernal có HP bằng 1200, damage: 75 và armor 7. Mana cost: 250. Hero giết Infernal được 150 gold Level 3: Triệu hồi 1 Infernal có HP bằng 1500, damage: 100 và armor 10. Mana cost: 300. Hero giết Infernal được 200 gold
Level 1: Triệu hồi 2 Infernal, mỗi Infernal có HP bằng 675, damage: 38 và armor 5. Mana cost: 200. Hero giết mỗi Infernal được 50 gold Level 2: Triệu hồi 2 Infernal, mỗi Infernal HP bằng 900, damage: 56 và armor 7. Mana cost: 250. Hero giết mỗi Infernal được 75 gold Level 3: Triệu hồi 2 Infernal, mỗi Infernal có HP bằng 1125, damage: 75 và armor 10. Mana cost: 300. Hero giết mỗi Infernal được 100 gold
Từ 1 con golem khỏe mạnh thành 2 con golem yếu hơn, chả được gì. Cái hay duy nhất là chống lại được Diffusal Blade. Mà Warlock thừa tiền lên cái này sao :-(
Weave
Một ma thuật bóng tối mạnh được dùng để tăng hoặc giảm armor theo thời gian. Chênh lệch 1 armor mỗi giây. Tác dụng lên cả hero đối phương và đồng đội
Level 1: 12s Level 2: 18s Level 3: 24s Mana cost: 100. Cooldown: 40s, Casting Range: 2000. AoE: 575
Level 1: 18s Level 2: 24s Level 3: 30s Mana cost: 100. Cooldown: 40s, Casting Range: 2000. AoE: 775
Với gậy xanh, Weave có tác dụng lâu hơn, trừ nhiều armor hơn, AoE to hơn, cải thiện đáng kể khả năng lật kèo của Dazzle, có điều không chắc bạn lên nổi item này :-S
Invoke
Kết hợp các thuộc tính của nguyên tố đang xuất hiện, tạo một phép thuật mới theo ý của Invoker. Phép thuật được gọi xác định bởi sự kết hợp của Quas, Wex và Exort.
Level 1: Có thể có 1 phép. Mana cost: 20. Cooldown: 22s
Level 2: Có thể có 2 phép. Mana cost: 40. Cooldown: 17s
Level 3: Có thể có 2 phép. Mana cost: 60. Cooldown: 12s Level 4: Có thể có 2 phép. Mana cost: 80. Cooldown: 5s
Sau khi có gậy xanh
Level 1: Có thể có 1 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 16s
Level 2: Có thể có 2 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 8s
Level 3: Có thể có 2 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 4s Level 4: Có thể có 2 phép. Mana cost: 0. Cooldown: 2s
Tăng tốc độ thay đổi phép là tăng lượng damage mà Invoker tạo được trong combat. Có điều bạn nào không quen ấn loạn cả lên thì đừng lên
Death Ward
Triệu hồi một cây cọc chết chóc tấn công hero đối phương
Level 1: Cọc có 60 chao damage. Casting Range: 300 Level 2: Cọc có 90 chao damage. Casting Range: 350 Level 3: Cọc có 120 chao damage, bật được 1 lần. Casting Range: 400 Mana cost: 200. Cooldown: 90
Level 1: Cọc có 90 chao damage. Casting Range: 300 Level 2: Cọc có 120 chao damage, bật được 1 lần. Casting Range: 350 Level 3: Cọc có 120 chao damage, tấn công 3 mục tiêu cùng 1 lúc. Casting Range: 400 Mana cost: 200. Cooldown: 90
Các bạn thảo luận thôi ) , ai chả biết tôi đánh kém wd :-(
Pulse Nova
Tạo ra một Pulse Nova mỗi giây, gây damage cho kẻ thù xung quanh
Level 1: 66 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 20 mana/s khi đã hoạt động Level 2: 100 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 40 mana/s khi đã hoạt động Level 3: 144 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 60 mana/s khi đã hoạt động AoE: 400
Level 1: 88 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 20 mana/s khi đã hoạt động Level 2: 133 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 40 mana/s khi đã hoạt động Level 3: 177 damage mỗi nova. Mana cost: 110 để bật, mất 60 mana/s khi đã hoạt động AoE: 400
Các bạn cũng tự thảo luận nhé, tôi lười nghĩ lắm rồi )
Đến lúc quăng tạ rồi.
p/s: Mod vào sửa một sỗ chỗ lỗi nhé )
Pallet nhựa Lâm Đồng giải pháp hoàn hảo cho nhà kho Pallet nhựa Lâm Đồng là một giải pháp đa năng và hiệu quả trong việc vận chuyển và lưu trữ hàng hóa. Trong đó, pallet nhựa Lâm Đồng không chỉ đáp...
Pallet nhựa Lâm Đồng giải pháp...