-
Tổng hợp Unit+Building trong starcraft 2
Protoss
En taro adun, executor!
Với công nghệ tiên tiến và khả năng sử dụng năng lượng psionic, người Protoss đã có lúc nghĩ họ là sinh vật mạnh nhất trong thiên hà. Nhưng cuộc chiến của họ với loài Zerg đã chứng minh điều ngược lại: ngay cả khi là một chiến binh tinh nhuệ đến mấy cũng không thể thắng được số lượng đông đảo. Đây là một bài học lớn cho người Protoss, cho một xã hội được xây dựng với những triết lý có từ hàng ngàn năm nay. Tuy nhiên, sự xâm lược của Zerg tại Aiur, hành tinh quê hương của người Protoss, đã mang đến một bước ngoặc: người Protoss phải tiếp tục thay đổi nếu họ muốn sống sót và chiếm lại ưu thế. Những chiến thuật và công nghệ mới hiện giờ đang được đưa đến những chiến trường khốc liệt và những vũ khí khủng khiếp của Protoss đã dự trữ từ rất lâu đang được mang ra để chống lại Zerg.
Protoss chưa bao giờ là môt chủng tộc sinh sản nhiều và có truyền thống nâng đỡ cơ thể họ bằng các cỗ máy robot chiến tranh. Kỹ năng đối với người Protoss dường như là vô tận, được tăng lên rất nhiều bằng công nghệ và sức mạnh khủng khiếp của năng lượng psionic. Nhưng dù sao đi nữa, Protoss cũng phải dựa vào tính cơ động và đánh úp đổi thủ để tối đa hóa thuận lợi của họ mà không bị kéo vào các trận chiến hao tốn sức lực. Một trong những sức mạnh khủng khiếp nhất của người Protoss là sản sinh ra các hạm đội tàu chiến , là niềm tự hào của họ với sự đa dang các loại tàu chiến đủ để nghiền nát quân thù thành từng mảnh nhỏ.
Điểm mạnh:
• Đơn vị quân mạnh mẽ và phòng thủ tốt
• Các building tự warp đến nơi cần đến
• Probe có thể xây nhiều building cùng 1 lúc.
• Photon Cannon tấn công cả trên không lẫn dưới đất và có thể phát hiện các untit tàng hình.
• Tự phục hồi Plasma Shield
• Có thể dùng Warp Prism như 1 Pylon thay thế
• Colossus có thể vượt qua mọi địa hình cao thấp
• Có thể dùng các khả năng của Mothership để phòng thủ
Điểm yếu:
• Giá thành cao và thời gian xây lâu
• Building phải xây trong vùng của Pylon
• Building sẽ bị mất năng lượng khi nằm ngoài vùng của Pylon
• Colossus dễ bị tiêu diệt bởi các đơn vị đối không
• Tiêu tốn lượng Vespene gas lớn
Psionic Matrix:
Psionic Matrix trở lại từ phiên bản StarCraft cũ. Psionic Matrix là một vùng cung cấp năng lượng bởi Pylon, nơi dùng để xây dựng kinh tế và công trình. Các building từ Aiur có thể được warp tới trong phạm vi của Psionic Matrix bởi Probe, nó cũng cung cấp năng lượng cho các building bằng chính nó, vì vậy, nếu nó bị mất đi thì các building sẽ mất năng lượng. Unit mới Warp Prism là một con tàu chuyên chở có thể chuyển hóa thành một Pylon thay thế với chính năng lượng Psionic Matrix của nó.
Warp-in:
Một nét đặc biệt mới được thêm vào trong StarCraft là việc sử dụng công nghệ “Warp In”. Warp-in cho phép bất cứ unit nào từ Warpgate (Gateway đã upgrade) chuyển đến vùng Pisionic Matrix mà nó tạo ra, ở bất cứ đâu trên chiến trận. Với chức năng mới này, nó cũng đồng thời tạo ra 1 vai trò mới cho Warp Prism. Một Warp Prism có thể phát ra năng lượng Psionic Matrix của riêng nó với số unit được warp vào; một chiến thuật nguy hiểm trên chiến trường.
Unit
Probe - Robotic Worker
Minerals:50
Supply:1
Thời gian xây:17
Xây tại:Nexus
Hotkey:E
Máu:20 Shield:20
Giáp : 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển: 2.8125
Độ lớn: 1
Bán kính tầm nhìn: 8
Vũ khí: Particle Beam
Sát thương:5
Tầm tấn công:: 1 ................... Tốc độ tấn công: 1.5s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
Các kĩ năng
Gather (G): khai thác Mineral và Vespene Gas.
Warp-In Basic Structure (B): xây các công trình cơ bản.
Warp-In Advanced Structure (V): xây các công trình cấp cao.
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Ground Armor
Zealot - Assault Warrior
Minerals: 100
Supply: 2
Thời gian xây38
Xây tại: Gateway/Warp Gate
Hotkey:Z
Máu:100 Shield:50
Giáp:1 (+1) ( (Hạng nhẹ)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Sinh học
Di chuyển: 2.25
Độ lớn: 2
Bán kính tầm nhìn: 9
Vũ khí:Psi Blades
Sát thương: 16 (8x2) (+1)
Tầm tấn công: 0.1 ..................Tốc độ tấn công: 1.2s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
Các kĩ năng
Charger (C): Cho phép Zealot nhanh chóng tiếp cận đối phương. Tốc độ áp sát nhanh gấp 2.2 lần so với tốc độ ban đầu (tức sẽ là 6.05), khả năng này sẽ cho Zealot tấn công 1 đòn vào đối phương bị tiếp cận (10s là sử dụng được 1 lần)
Các nâng cấp : Protoss Shields , Protoss Ground Weapons , Protoss Ground Armor , Charge
Stalker - High Mobility Scout
Minerals: 125 Vespene:50
Supply:2
Thời gian xây:42
Xây tại: Gateway/Warp Gate
Điều kiện:Cybernetics Core
Hotkey: S
Máu:80 Shield:80
Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
Shield: 0(+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển: 2.9531
Độ lớn: 2
Bán kính tầm nhìn: 10
Vũ khí:Particle Disrupter
Sát thương:10 (+1) Bonus:+4 đối với giáp nặng
Tầm tấn công: 6 ..................Tốc độ tấn công: 1.44s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất , Trên không
Các kĩ năng
Blink (B): Dịch chuyển đến vị trí trong một bán kính nhất định (10s là sử dụng được 1 lần)
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Ground Weapons , Protoss Ground Armor , Blink
View more random threads:
-
Immortal - Ranged Assault Support
Minerals:250Vespene:100
Supply: 4
Thời gian xây:55
Xây tại:Robotics Facility
Hotkey:I
Máu:200 Shield:100
Giáp: 1 (+1) (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển:2.25
Độ lớn: 4
Bán kính tầm nhìn: 9
Vũ khí: Phase Disruptors
Sát thương: 20 (+2) Bonus:+30 (+3) đối với giáp hạng nặng
Tầm tấn công:5 ..................Tốc độ tấn công:1.45s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
Các kĩ năng
Hardened Shield:khiến cho toàn bộ những đòn sát thương từ 10 trở lên sẽ giảm xuống còn 10 (nếu hết shield thì vô dụng)
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Ground Weapons , Protoss Ground Armor
Sentry - Robotic Support Pod
Minerals:50 Vespene:100
Supply:2
Thời gian xây:42
Xây tại:Gateway/Warp Gate
Điều kiện:Cybernetics Core
Hotkey: E
Máu:40 Shield:40 Enegry:200
Giáp:1 (+1)(Hạng nhẹ)
Shield: 1 (+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển:2.25
Độ lớn: 2
Bán kính tầm nhìn: 10
Vũ khí: Disruption Beams
Sát thương:6 (+1)
Tầm tấn công:5 ..................Tốc độ tấn công:1s (liên tục).................. Mục tiêu tấn công : Dưới đất, Trên không
Các kĩ năng
Hallucination (C):Tạo ra 1 hoặc 2 (tùy từng đơn vị) ảo ảnh của đơn vị Protoss, các ảo ảnh này tồn tại trong vòng 60s có thể đánh nhưng không gây sát thương (Tốn 100)
Force Field (F):Tạo ra một màn chắn năng lượng tồn tại 15s ngăn không cho cho bộ binh đi qua vị trí của Force Field(Tốn 50)
Guardian Shield (G): Tạo ra một lớp phòng ngự quang Sentry và làm giảm đi 2 dam đối với tất cả các đòn tấn công vào Sentry và tất cả những unit nằm trong lớp phòng ngự đó (Tốn 75)
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Ground Weapons , Protoss Ground Armor , Hallucination
High Templar - Psionic Spellcaster
Minerals:50 Vespene:150
Supply:2
Thời gian xây:55
Xây tại:Gateway/Warp Gate
Điều kiện:Templar Archives
Hotkey:T
Máu:40 Shield:40 Energy:200
Giáp: 0(+1)(Hạng nhẹ)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Sinh học
Di chuyển: 1.88 (Bình thường)
Độ lớn: 2
Bán kính tầm nhìn: 10
Các kĩ năng
Feedback (F): Hút toàn bộ Enegry của unit đối phương và cứ 1 Enegry thì gây 1dam lên unit đó (Tốn 50)
Psionic Storm (T):Tạo ra một cơn bão năng lượng gây 80 sát thương trong một bán kính nhất định, tồn tại trong 4s (Tốn 75 )
Archon Warp (R):Hợp nhất 2 Templar lại ra Archon
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Ground Armor , Psionic Storm , Khaydarin Amulet
Dark Templar - Stealth Infiltrator
Minerals:125 Vespene:125
Supply:2
Thời gian xây:55
Xây tại:Gateway/Warp Gate
Điều kiện:Dark Shrine
Hotkey:D
Máu:40 Shield:80
Giáp:1 (+1) (Hạng nhẹ)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Sinh học
Di chuyển: 2.81
Độ lớn: 2
Bán kính tầm nhìn: 8
Vũ khí: Warp Blade
Sát thương:45 (+5)
Tầm tấn công: 0.1..................Tốc độ tấn công: 1.694s giữa mỗi đòn đánh .................. Mục tiêu tấn công: Dưới đất
Các kĩ năng
Permanent Cloak:Tàng hình vĩnh cửu
Archon Warp (R):Hợp nhất 2 Templar lại ra Archon
Các nâng cấp: Protoss Plasma Shields , Protoss Ground Weapons , Protoss Ground Armor
Archon - Heavy Assault
Supply:4
Thời gian xây:12
Hotkey: R
Máu:10 Shield:350
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Sinh học
Di chuyển: 2.81
Độ lớn: 4
Bán kính tầm nhìn: 9
Vũ khí:Psionic Shockwave
Sát thương:25 (+3) Bonus:+10 (+1) đối với đơn vị sinh học Tác dụng đặc biệt: Đánh lan
Tầm tấn công:2 ..................Tốc độ tấn công: 1.754s giữa mỗi đòn đánh .................. Mục tiêu tấn công: Dưới đất , Trên không
Các nâng cấp: Protoss Plasma Shields , Protoss Ground Weapons , Protoss Ground Armor
-
Observer - Scout
Minerals:25 Vespene:75
Supply: 1
Thời gian xây:40
Xây tại:Robotics Facility
Hotkey: B
Máu:40 Shield:20
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Shield: 0(+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển: 1.88
Bán kính tầm nhìn: 11
Các kĩ năng:
Permanent Cloak:Tàng hình vĩnh viễn
Detector: Phát hiện những unit tàng hình, đang burrow hoặc là ảo ảnh (hallucinate)
Các nâng cấp: Protoss Air Armor , Protoss Shields , Gravitic Booster
Colossus - Heavy Support
Minerals:300 Vespene:200
Supply: 6
Thời gian xây:75
Xây tại:Robotics Facility
Điều kiện: Robotics Bay
Hotkey: C
Máu:200 Shield:150
Giáp:1 (+2) (Hạng nặng)
Shield: 0 (+2)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển: 2.25
Độ lớn: 8
Bán kính tầm nhìn: 10
Vũ khí:Thermal Lances
Sát thương:30 (15x2) (+2) Tác dụng đặc biệt: Đánh lan theo đường rạch
Tầm tấn công:6................... Tốc độ tấn công: 1.69s giữa mỗi đòn đáng ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
Các kĩ năng:
Cliff Walk: Trèo và xuống mọi đồi núi
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Ground Weapons , Protoss Ground Armor , Extended Thermal Lances
Warp Prism - Tactical Transport
Minerals:200
Supply: 2
Thời gian xây:50
Xây tại:Robotics Facility
Hotkey: A
Máu:100 Shield:40
Giáp: 0 (+1) (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển: 2.50
Bán kính tầm nhìn: 10
Các kĩ năng:
Load (O):Chở quân với lượng chứa là 8 ô
Phasing Mode (E):Tạo ra một mạng năng lượng Pylon hẹp,trong lúc sử dụng Warp Prism không di chuyển được
Transport Mode (T):Quay lại chế độ cũ
Các nâng cấp: Protoss Air Armor , Gravitic Drive , Protoss Shields
Phoenix - Air Superiority Fighter
Minerals:150 Vespene:100
Supply: 2
Thời gian xây:35
Xây tại:Stargate
Hotkey: X
Máu:120 Shield:60 Enegry:200
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Shield: 0(+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển: 4.25
Bán kính tầm nhìn: 10
Vũ khí: Ion Cannons
Sát thương:10 (5x2) (+1) Bonus: +5 đối với giáp nhẹ Tác dụng đặc biệt:Tấn công trong lúc di chuyển
Tầm tấn công:4................... Tốc độ tấn công: 1.11s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Trên không
Các kĩ năng:
Graviton Beam (G): Nâng một unit bộ binh lên trời trong 10s, unit này sẽ trở thành không quân và Phoenix không thể di chuyển trong lúc đang sử dụng(Khả năng này vô dụng đối với các đơn vị cỡ lớn) (Tốn 50)
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Air Weapons , Protoss Air Armor
-
Void Ray - Long-Range Bombardment
Minerals:250 Vespene:150
Supply: 3
Thời gian xây:60
Xây tại:Stargate
Hotkey:V
Máu:150 Shield:100
Giáp: 0 (+2) (Hạng nặng)
Shield: 0 (+2)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển:2.25
Bán kính tầm nhìn: 10
Vũ khí: Prismatic Beam
Sát thương:6 (+2) Bonus: +4 đối với giáp nặng Tác dụng đặc biệt: Cứ 3s là tăng lên 5-10 dam cho mỗi nấc đánh
Tầm tấn công:7...................Tốc độ tấn công:1s (liên tục)...................Mục tiêu tấn công: Dưới đất , Trên không
Các kĩ năng
Charge beams : Cứ mỗi 3s tấn công một mục tiêu liên tục, sát thương của Void Ray sẽ tăng thêm 5 dam max dam là 16
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Air Weapons , Protoss Air Armor
Carrier - Capital Ship
Minerals:350 Vespene:250
Supply:6
Thời gian xây:120
Xây tại:Stargate
Điều kiện:Fleet Beacon
Hotkey: C
Máu:300 Shield:150
Giáp:2 (+2) (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển:1.88
Bán kính tầm nhìn: 12
Các kĩ năng
Built Interceptors (I):Xây các Interceptor (Max là 8)
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Air Weapons , Protoss Air Armor , Graviton Catapult
Interceptors - Robotic Flyers
Minerals:25
Thời gian xây:8
Xây tại :Carrier
Hotkey: I
Máu:40 Shield:40
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển:7.50
Bán kính tầm nhìn: 7
Vũ khí:Pulse Blaster
Sát thương: 10 (5x2) (+1)
Tầm tấn công:2 ...................Tốc độ tấn công: 3s giữa mỗi đòn tấn công3 ...................Mục tiêu tấn công: Dưới đất, Trên không
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Air Weapons , Protoss Air Armor
Mothership - Capital Ship
Minerals:400 Vespene:400
Supply:8
Thời gian xây:160
Xây tại:Nexus
Điều kiện:Fleet Beacon
Hotkey:M
Máu:350 Shield:350 Enegry:200
Giáp:2 (+2) (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Thuộc tính: Máy móc
Di chuyển: 1.41
Bán kính tầm nhìn: 14
Vũ khí: Purifier Beams
Sát thương:36 (6x6) (+1)
Tầm tấn công:7 ...................Tốc độ tấn công:2.21s giữa mỗi đòn tấn công...................Mục tiêu tấn công: Dưới đất , Trên không
Các kĩ năng
Vortex (V): Tạo ra một cơn bão (hoạt động trong vòng 20s) cuốn tất cả các đơn vị đi vào trong cơn bão đấy, các đơn vị bị cuốn sẽ tạm thời biến mất cho đến khi hết tác dụng(Tốn 100)
Cloaking Field: Phủ tàng hình cho cả công trình lẫn đơn vị gần Mothership
Mass Recall (R): Gọi một lượng đơn vị đến vị trí của MotherShip (Tốn 100)
Các nâng cấp: Protoss Shields , Protoss Air Weapons , Protoss Air Armor
-
Building
Nexus
Minerals:400
Thời gian xây:100
Sản xuất ra:
Hotkey:N
Máu:1000 Shield:1000 Enegry:100
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Độ lớn: 5x5
Bán kính tầm nhìn: 11
Các kĩ năng:
Chrono Boost: Chỉ định vào một công trình, công trình đó sẽ tăng 50% tốc độ nâng cấp và xây quân trong 20s (Tốn 25)
Upgrades: Protoss Shields
Pylon
Minerals:100
Thời gian xây:25
Hotkey: E
Máu:200 Shield:200
Giáp: 1 (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Độ lớn: 2x2
Bán kính tầm nhìn: 9
Upgrades: Protoss Shield Shields
Assimilator
Minerals:75
Thời gian xây:30
Hotkey:A
Máu:450 Shield:450
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield:0(+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Upgrades: Protoss Shields
Gateway
Minerals:150
Thời gian xây:65
Sản xuất ra:
Điều kiện:Nexus
Hotkey:G
Máu:500 Shield:500
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Các kĩ năng
Transform to Warpgate(G):Biến thành Warpgate
Upgrades: Protoss Plasma Shields
Warpgate
Thời gian xây:10
Điều kiện:Gateway
Hotkey: G
Máu:500 Shield:500
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Các kĩ năng
Warp-In: Xây một đơn vị ở bất cứ đâu trong tầm hoạt động của Pylon (Xây một đơn vị mất 4s).Cứ mỗi lần xây một đơn vị thì Warpgate phải mất 25s nữa để có thể xây tiếp
Transform to Gateway (G): Biến thành Gateway
Upgrades: Protoss Plasma Shields
-
Forge
Minerals:150
Thời gian xây:45
Hotkey:F
Máu:400 Shield:400
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0(+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Các nâng cấp
Protoss Ground Weapons (G):Tăng sát thương cho các đơn vị bộ binh
Lv1:Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
Lv2:Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
Lv3:Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220
Protoss Ground Armor (A):Tăng giáp cho các đơn vị bộ binh
Lv1:Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
Lv2:Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
Lv3:Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220
Protoss Shields ( S) : Tăng Shield cho tất cả các unit,building
Lv1;Minerals:200 Vespene:200 Thời gian:160
Lv2:Minerals:300 Vespene:300 Thời gian:190
Lv3:Minerals:400 Vespene:400 Thời gian:220
Upgrades: Plasma Shields
Photon Cannon
Minerals:150
Thời gian xây:40
Điều kiện:Forge
Hotkey:C
Máu:150 Shield:150
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Độ lớn: 2x2
Bán kính tầm nhìn: 11
Vũ khí: Photon Cannon
Sát thương:20
Tầm tấn công: 7 ..................Tốc độ tấn công: 1.25s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất , Trên không
Các kĩ năng
Detector: Phát hiện các đơn vị tàng hình, đang burrow và ảo ảnh (hallucinate)
Upgrades: Protoss Shields
-
Cybernetics Core
Minerals:150
Thời gian xây50
Điều kiện:Gateway
Hotkey:Y
Máu:550 Shield:550
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0 (+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Các nâng cấp
Air Weapons (E):Tăng sức sát thương cho mọi unit không quân
Lv1:Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
Lv2:Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
Lv3:Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220
Air Armor (A):Nâng cấp giáp cho mọi unit không quân
Lv1:Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:160
Lv2:Minerals:225 Vespene:225 Thời gian:190
Lv3:Minerals:300 Vespene:300 Thời gian:220
Hallucination (H):Giúp cho Sentry sử dụng khả năng Hallucination (Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:110)
Warp Gate (G): Giúp Gateway có thể chuyển hóa thành Warp Gate (Minerals50 Vespene:50 Thời gian:140)
Upgrades: Protoss Shields
Twilight Council
Minerals:150 Vespene:100
Thời gian xây50
Điều kiện:Cybernetics Core
Hotkey: C
Máu:500 Shield:500
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0(+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Các nâng cấp:
Blink (B):Giúp cho Stalker sử dụng được khả năng blink (Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:110)
Charge (C):Giúp cho Zealot tăng tốc độ và sử dụng được kĩ năng charge (Minerals:200 Vespene:200 Thời gian:140)
Upgrades: Protoss Shields
Robotics Facility
Minerals:200 Vespene:100
Thời gian xây:65
Sản xuất ra:
Điều kiện:Cybernetics Core
Hotkey: R
Máu:450 Shield:450
Giáp:1 (Hạng nặng)
Shield: 0(+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Upgrades: Protoss Shields
Templar Archives
Minerals:150 Vespene:200
Thời gian xây:50
Điều kiện:Twilight Council
Hotkey:T
Máu:500 Shield:500
Giáp:1 (Hạng năng)
Shield: 0(+1)
Độ lớn: 3x3
Bán kính tầm nhìn: 9
Các nâng cấp
Psi Storm (T): Giúp High Templar sử dụng được khả năng Psi Storm (Minerals:200 Vespene:200 Thời gian 110)
Khaydarin Amulet (K): Tăng thêm 25 Enegry cho các High Templar vừa được xây(Minerals:150 Vespene:150 Thời gian 110)
Upgrades: Protoss Shields
-
-
Terran
Strength, Pride, Discipline
Chủng tộc Terran là họ hàng những người mới đến ở khu quân sự Koprulu. Họ là thế hệ sau của những người trong một cuộc viễn chính đi tìm thuộc địa mới ở Trái Đất vài thế kỉ trước, những người trên đó bao gồm những người chống đối và bất mãn với chính phủ tưởng chừng như có thể phát triển thêm. Những người sống sót của cuộc viễn chinh đã tạo nên 3 thuộc địa mà chúng trở thành nền tảng cho các khối thế lực quân sự trong thiên hà Terran: Liên Minh Terran, chính quyền Kel-Morian, và thuộc địa Umojan. Chính quyền Liên Minh thối nát đã bị lật đổ bởi khủng bố và nhà cách mạng Arcturus Mengsk khi đang hoảng loạn với sự xâm lược của Zerg. Lực lượng Terran giờ đây đã lộ ra cũng giống như chính quyền Liên Minh bị lật đổ, người cai trị không ai khác là Hoàng Đế Arturus I.
Bị bắt buộc phải thích nghi với điều kiện khắc nghiệt ở những khu quân sự ở các hành tinh chết, những người Terran là bậc thầy trong việc sinh tồn. Không cần tới công nghệ tiên tiến của Protoss hay dựa trên kỹ năng tự nhiên của loài Zerg. Lực lượng quân sự Terran bao gồm nhiều đơn vị phối hợp với nhau. Từ loại bộ binh cơ bản nhưng hiệu quả như Marine đến loại vũ khí hạng nặng như Battle Cruiser, các đơn vị Terran dựa trên các lớp áo giáp vững chắc, hỏa lực lớn, và số lượng lớn trong hàng ngũ. Terran xuất sắc hơn trong việc phòng thủ, nơi mà Bunker và Siege Tank thật sự nổi trội.
Điểm mạnh:
• Có thể xây dựng công trình ở bất cứ đâu
• Có thể sửa chữa máy móc và building
• Khả năng phát hiện tàng hình và ngụy trang tốt
• Cơ động và phòng thủ tốt
• Medivac có thể hồi máu các unit và vận chuyển quân
• Các building có thể lift off
• Có thể gọi nuke
• Sensor Towers có thể nhìn thấy kẻ địch trong fog
• Vũ khí hạng nặng và bao vây tốt
• Reaper có thể vượt qua các địa hình cao thấp
• Supply Depot ó thể hạ xuống dưới mặt đất
Điểm yếu:
• Yêu cầu phải điều khiển vi mô các unit
• Các Building sẽ cháy dần nếu máu của chúng ở mức thấp
• Bunker phòng thủ tốt nhưng chiếm nhiều lính và tài nguyên
Add-on của các công trình:
Một điểm mới trong StarCraft 2 gần đây là việc gỡ bỏ add-on cũ, thay vào các add-on mới là Tech-lab và Reactor. 2 add-on này có thể thay thể cho nhau với nhiều công trình: Barrack, Factory và Starport. Tech-Lab là một add-on mới cho phép sản xuất ra các unit đời cao hơn và các upgrade tương ứng với các công trình. Reactor là một add-on mới tuyệt vời, nó nhân đôi lượng unit sản xuất của 1 công trình, cho phép sản xuất 2 unit cùng 1 lúc.
Việc phát triển detection:
Trong một vài năm trước, Terran phải dựa vào Comsat Station và Missle Turret để phát hiện các unti tàng hình. Điều này thật sự không hiệu quả trong nhiều tình huống, vì vậy các nhà khoa học Terran đã đưa ra một sáng kiến mới về một loại kiến trúc mới. Sensor Tower tăng thêm tầm nhìn xung quanh nó và nhận biết được vị trí của quân địch ở trong vùng đen.
Unit
Mule - Advanced Gatherer
Xây tại: Orbital Command
Máu:60
Giáp: 0 (Hạng nhẹ)
Di chuyển: 2.81
Độ lớn:1
Bán kính tầm nhìn:8
Các kĩ năng
Gather (G):Khai khác tài nguyên
Repair (R): Sửa chữa công trình và các đơn vị máy móc
SCV - Space Construction Vehicle
Minerals::50
Supply:1
Thời gian xây:17
Xây tại:Command Center
Hotkey:S
Máu:45
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Di chuyển: 2.81
Độ lớn:1
Bán kính tầm nhìn: 8
Vũ khí:Fusion Cutter
Sát thương:5
Tầm tấn công:Cận chiến ................... Tốc độ tấn công: 1.5s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
Các kĩ năng:
Repair (R): Sửa chữa công trình và các đơn vị máy móc
Gather (G): Khai thác tài nguyên
Build Structure (B): Xây các công trình cơ bản.
Build Advanced Structure (V): Xây các công trình cấp cao.
Marine - General-Purpose Infantry
Minerals::50
Supply:1
Thời gian xây:25
Xây tại:Barracks
Hotkey: A
Máu:45
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Di chuyển: 2.25
Độ lớn:1
Bán kính tầm nhìn:9
Vũ khí:C-14 Gauss Rifle
Sát thương:6 (+1)
Tầm tấn công:5 ................... Tốc độ tấn công: 0.8608s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất , Trên không
Các kĩ năng
Stim Pack (T): Hi sinh 10HP để tăng cường tốc độ tấn công và di chuyển trong 3s
Upgrades: Stim Packs , Terran Infantry Weapons , Terran Infantry Armor , Combat Shield
Reaper - Raider
Minerals:50 Vespene:50
Supply:1
Thời gian xây:45
Xây tại: Barrack
Hotkey:R
Máu:50
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Di chuyển:2.95
Độ lớn:1
Bán kính tầm nhìn:9
Vũ khí: P-45 Gauss Pistols
+Sát thương:8 (4x2)(+1) Bonus:+5 đối với giáp nhẹ Tác dụng đặc biệt: Đánh lan
+Tầm tấn công:4.5 ................... Tốc độ tấn công: 1.1s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
Vũ khí:D-8 Charge
+Sát thương:30 (+3)
+Tầm tấn công:5 ................... Tốc độ tấn công: 1.8s giữa mỗi đòn tấn công.................................... Mục tiêu tấn công: Buildings
Các kĩ năng
Clift Hop: Vượt qua và đi xuống mọi đồi núi
Upgrades: Terran Infantry Weapons , Terran Infantry Armor , Nitro Packs
-
Marauder - Armored-Assault Infantry
Minerals:100 Vespene:25
Supply:2
Thời gian xây:30
Xây tại:Barracks
Điều kiện:Tech Lab
Hotkey: D
Máu:125
Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
Thuộc tính: Sinh học
Di chuyển: 2.25
Độ lớn:2
Bán kính tầm nhìn:10
Vũ khí:Punisher Grenades
Sát thương:10 (+1) Bonus:+10 (+1) đối với giáp nặng
Tầm tấn công:6 ................... Tốc độ tấn công: 1.5s giữa mỗi đồn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
Các kĩ năng
Stim Pack (T): Hi sinh 20HP để tăng tốc độ tấn công và di chuyển trong 3s
Concussive Shells : Khi Marauder tấn công một unit, unit đó sẽ bị choáng và chậm lại 50% tốc độ di chuyển trong một khoảng thời gian ngắn.
Upgrades: Stim Packs , Terran Infantry Weapons , Terran Infantry Armor , Concussive Shell
Ghost - Stealth Sniper
Minerals:150 Vespene:150
Supply:2
Thời gian xây:40
Xây tại: Barracks
Điều kiện:Tech Lab, Ghost Academy
Hotkey:G
Máu:100 Enegry:200
Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
Thuộc tính: Sinh học
Di chuyển:2.25
Độ lớn:2
Bán kính tầm nhìn:11
Vũ khí:C-10 Canister Rifle
Sát thương:10 (+1) Bonus:+10(+1) đối với giáp nhẹ
Tầm tấn công:6 ................... Tốc độ tấn công: 1.5s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất , Trên không
Các kĩ năng
Snipe (R): Gây 45 sát thương cho đơn vị sinh học (Tốn 25 )
Cloak (C): Tàng hình (Tốn 25 và sẽ tốn 0.9/s nếu bạn tiếp tục Cloak)
Tactical Nuke (N): Gọi Nuclear Strike xuống một vị trí và gây sát thương lớn(200 đối với các đơn vị và +300 đối với công trình) (Thời gian gọi là 20s)
EMP Round (E): Phóng ra một tên lửa làm mất toàn bộ Enegry của những đơn vị trong tầm hoạt động của nó, làm mất thêm 100 Shield nếu là Protoss(Tốn 75)
Hold Fire (F): Ra lệnh cho Ghost không được tự động tấn công
Upgrades: Terran Infantry Weapons , Terran Infantry Armor , Moebius Reactor , Personal Cloaking
Hellion
Minerals:100
Supply:2
Thời gian xây:30
Xây tại:Factory
Hotkey:E
Máu:90
Giáp: 0 (+1) (Hạng nặng)
Thuộc tính:Máy móc
Di chuyển:4.25
Độ lớn: 2
Bán kính tầm nhìn:10
Vũ khí:Infernal Flame Cannon
Sát thương:8 (+1) Bonus:+6(+3)đối với giáp nhẹ Tác dụng đặc biệt: Đánh lan theo đường thẳng
Tầm tấn công:5 ................... Tốc độ tấn công: 2.5s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Đưới đất
Upgrades: Infernal Pre-Igniter , Terran Vehicle Weapons , Terran Vehicle Plating
Siege Tank - Armored Support and Mobile Artillery
Minerals:150 Vespene:125
Supply:3
Thời gian xây:45
Xây tại:Factory
Điều kiện:Tech Lab
Hotkey: S
Máu:160
Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
Thuộc tính:Máy móc
Di chuyển:2.25
Độ lớn:4
Bán kính tầm nhìn:11
Vũ khí:90mm Cannons
+Sát thương:15 (+2) Bonus:+10(+1) đối với giáp nặng
+Tầm tấn công:7 ................... Tốc độ tấn công: 1.07s giữa mỗi đòn tấn công................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
Vũ khí:Crucio Shock Cannon
+Sát thương:35 (+3) Bonus:+15 đối với giáp nặng Tác dụng đặc biệt:Đánh lan
+Tầm tấn công:13 ................... Tốc độ tấn công: 3s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
Các kĩ năng
Siege Mode (E): Chuyển sang chế độ Siege (Thay đổi trong 4s)
Tank mode(D): Chuyển sang chế độ Tank (Thay đổi trong 4s)
Upgrades: Terran Vehicle Weapons , Terran Vehicle Plating , Siege Tech
Thor - Ultimate Heavy-Assault Mech
Minerals:300 Vespene:200
Supply:6
Thời gian xây:60
Xây tại:Factory
Điều kiện:Armory, Tech Lab
Hotkey:T
Máu:400
Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
Thuộc tính:Máy móc
Di chuyển:1.88
Độ lớn: 8
Bán kính tầm nhìn:11
Vũ khí:Thor's Hammer
+Sát thương: 60 (30x2) (+2)
+Tầm tấn công: 7................... Tốc độ tấn công:1.28s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
Vũ khí :Javelin Missile Launchers
Sát thương:24 (6x4) (+1) Bonus:+6 đối với giáp nhẹ Tác dụng đặc biệt: Đánh lan
Tầm tấn công:10 ................... Tốc độ tấn công:3s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Trên không
Các kĩ năng
250mm Strike Cannons (C): Gây 500 sát thương trong 6s lên một đơn vị hoặc công trình,mục tiêu bị tấn công sẽ bất động
Upgrades: Terran Vehicle Weapons , Terran Vehicle Plating
Medivac - Tactical Healing Transport
Minerals:100 Vespene:100
Supply:2
Thời gian xây:42
Xây tại:Starport
Hotkey:D
Máu:150 Enegry:200
Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
Thuộc tính:Máy móc
Di chuyển:2.50
Bán kính tầm nhìn:11
Các kĩ năng
Transport (O) : Trở quân với lượng chứa là 8 ô
Heal (E): Hồi máu cho mọi đơn vị sinh học với tốc độ là 3Hp/1
Upgrades: Terran Ship Plating , Caduceus Reactor
Quyền viết bài
- Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
- Bạn Không thể Gửi trả lời
- Bạn Không thể Gửi file đính kèm
- Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
-
Nội quy - Quy định
Pallet nhựa Long An đã trở thành một trong những lựa chọn phổ biến cho nhu cầu vận chuyển và lưu trữ hàng hóa trong nhiều ngành công nghiệp. Với đặc tính nhẹ nhàng, chắc chắn và dễ vận chuyển, các...
Thanh lý pallet nhựa Long An giá rẻ