Trang 2 của 3 Đầu tiênĐầu tiên 123 CuốiCuối
Kết quả 11 đến 20 của 28
  1. #11
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Raven - Battlefield Support / Construction

    Minerals:100 Vespene:200
    Supply:2
    Thời gian xây:60
    Xây tại:Starport
    Điều kiện:Tech Lab
    Hotkey: R
    Máu:140 Enegry:200
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Máy móc
    Bán kính tầm nhìn:11
    Di chuyển:2.25
    Các kĩ năng:
    Build Auto-Turret (T): Xây Auto Turret tồn tại trong 180s (Tốn 50)
    Detector: Phát hiện những đơn vì tàng hình, đang burrow và ảo ảnh (hallucinate)
    Seeker Missile (R): Phóng ra một quả bom với 100 sát thương đuổi theo mục tiêu trong 10s, nếu đuổi kịp thì sẽ gây sát thương với một diện tích lớn còn quá 10s thì quả bom đó sẽ bị vô hiệu (Tốn 100)
    Build Point Defense Drone (D): Tạo ra một Defense Drone tồn tại trong 180s (Tốn 100)
    Upgrades: Terran Ship Plating , Corvid Reactor , Seeker Missile , Durable Materials

    Auto-Turret - Deployable Sentry Gun

    Triệu hồi bởi:Raven
    Hotkey:T
    Máu:150
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Vũ khí:12mm Gauss Cannon
    Độ lớn:1x1
    Bán kính tầm nhìn:11
    Vũ khí:12mm Gauss Cannon
    Sát thương:8
    Tầm tấn công:6 .................Tốc độ tấn công:0.8s giữa mỗi đòn tấn công ................. Mục tiêu tấn công: Dưới đất
    Upgrades: Hi-Sec Auto Tracking , Durable Materials , Terran Building Armor

    Points Denfense Drone - Support and Interception Drone

    Triệu hồi bởi: Raven
    Hotkey: D
    Máu: 50 Enegry: 200
    Giáp: 0 (+1)(Hạng nhẹ)
    Độ lớn:1x1
    Bán kính tầm nhìn:7
    Vũ khí:Point Defense Laser
    Tầm tấn công: 6..................Tốc độ tấn công:Nhanh ................... Mục tiêu tấn công : Tên lửa
    Các kĩ năng
    Point Defense Laser: Khi unit đối phương phóng tên lửa (hoặc những đòn tấm công tầm xa có thể nhìn thấy được) Point Denfense Drone sẽ tự tiêu hủy đòn tấn công đó (10 cho mỗi đòn tấn công như thế)
    Upgrades: Hi-Sec Auto Tracking , Durable Materials , Terran Building Armor

    Banshee
    - Tactical Strike Aircraft

    Minerals:150 Vespene:100
    Supply:3
    Thời gian xây:60
    Xây tại:Starport
    Điều kiện:Tech lab
    Hotkey: E
    Máu:140 Enegry:200
    Giáp:0 (+1) (Hạng nhẹ)
    Di chuyển:2.75
    Thuộc tính:Máy móc
    Bán kính tầm nhìn:10
    Vũ khí: Backlash Rockets
    Sát thương:24 (12x2) (+1)
    Tầm tấn công:6..................Tốc độ tấn công: 1.25s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Các kĩ năng
    Cloak (C):Tàng hình (Tốn 25 và sẽ tiếp tục mất 0.9/s nếu bạn tiếp tục cloak)
    Các nâng cấp: Terran Ship Weapons , Terran Ship Plating , Cloaking Field

    Viking
    - Air Combat and Ground Support

    Minerals:150 Vespene:75
    Supply:2
    Thời gian xây:42
    Xây tại:Starport
    Hotkey:V
    Máu:125
    Giáp:0 (+1) (Hạng nặng)
    Di chuyển:2.75
    Thuộc tính:Máy móc
    Độ lớn:4
    Bán kính tầm nhìn:11
    Vũ khí:Gatling Cannon
    +Sát thương:12 (+1)
    +Tầm tấn công:6..................Tốc độ tấn công: 1s(liên tục) ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Vũ khí:Lanzer Torpedoes
    +Sát thương:20(10x2)(+1) Bonus:+4 đối với giáp nặng
    +Tầm tấn công:9..................Tốc độ tấn công: 2s giữa mỗi đòn tấn công................... Mục tiêu tấn công : Trên không
    Các kĩ năng
    Fighter Mode (E): Chuyển thành không quân (Chuyển hóa trong 2.583s)
    Assault Mode (D): Chuyển thành bộ binh (Chuyển hóa trong 2.583s)
    Upgrades: Terran Ship Plating , Terran Ship Weapons

    Battlecruiser - Capital Ship

    Minerals:400 Vespene:300
    Supply:6
    Thời gian xây:90
    Xây tại:Starport
    Điều kiện:Tech Lab, Fusion Core
    Hotkey:B
    Máu:550 Enegry:200
    Giáp:3 (+2) (Hạng nặng)
    Di chuyển:1.41
    Thuộc tính:Máy móc
    Bán kính tầm nhìn.12
    Vũ khí:ATS Laser Battery
    +Sát thương:8 (+1)
    +Tầm tấn công: 6..................Tốc độ tấn công:0.225s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Vũ khí:ATA Laser Battery
    +Sát thương: 6 (+1)
    +Tầm tấn công: 6..................Tốc độ tấn công:0.225s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Trên không
    Các kĩ năng
    Yamato Cannon (Y): Bắn ra một viên đạn năng lượng với 300 sát thương vào đối tượng(Tốn 125)

    Upgrades: Terran Ship Weapons , Terran Ship Plating , Behemoth Reactor , Weapon Refit

  2. #12
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Building


    Command Center

    Minerals:400
    Thời gian xây:100
    Sản xuất ra:
    Hotkey:C
    Máu:1500
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:5x5
    Bán kính tầm nhìn:11
    Các kĩ năng
    Convert into Planetary Fortress (P): Chuyển đổi thành Planetary Fortress
    Convert into Orbital Command (B): Chuyển đổi thành Orbital Command
    Lift Off (L): cho phép công trình được nâng khỏi mặt đất và trở thành không quân. Công trình sau đó có thể di chuyển đến chỗ khác và trở lại mặt đất.
    Load SCV (O ):Chở 5 SCV ở bên trong
    Upgrades: Terran Building Armor , Neosteel Frame


    Orbital Command

    Minerals:150
    Thời gian xây:35
    Sản xuất ra:Mule
    Điều kiện:Command Center,Barrack
    Hotkey:B
    Máu:1500 Enegry:200
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:5x5
    Bán kính tầm nhìn
    :11
    Các kĩ năng
    Calldown Mule (E):Gọi Mule xuống bằng Drop Pod, Mule tồn tại trong 90s (Tốn 50)
    Scanner Sweep (C): Soi và phát hiện tàng hình trong một bán kính nhất định trên bản đồ (Tốn 50)
    Calldown Extra Supplies (X): Chỉ định vào một Supply Depot, Supply Depot đó sẽ tăng 8 Supply lên (Tốn 50)
    Lift Off (L): Cho phép công trình được nâng khỏi mặt đất và trở thành không quân. Công trình sau đó có thể di chuyển đến chỗ khác và trở lại mặt đất.
    Upgrades: Building Armor

    Planetary Fortress

    Minerals:150 Vespene:150
    Thời gian xây:50
    Điều kiện:Engineering Bay, Command Center
    Hotkey:P
    Máu:1500
    Giáp:3 (+2) (Hạng nặng)
    Độ lớn:5x5
    Bán kính tầm nhìn:11
    Vũ khí:Ibiks Cannon
    Sát thương:40
    Tầm tấn công:6..................Tốc độ tấn công: 2s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Upgrades: Terran Building Armor , Hi-Sec Auto Tracking

    Supply Depot

    Minerals:100
    Thời gian xây:30
    Điều kiện:Command Center
    Hotkey:S
    Máu:400
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:2x2
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các kĩ năng
    Lower (R): Làm cho Supply Depot tụt xuống đất,mọi unit bộ binh đều có thể đi qua được (Biến đổi trong 1.3)
    Raise (R): Nâng Supply Depot lên mặt đất,trở lại hình dang cũ (Biến đổi trong 1.3)

    Upgrades: Terran Building Armor

  3. #13
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    2
    Refinery

    Minerals:75
    Thời gian xây:30
    Điều kiện:Command Center
    Hotkey:R
    Máu:500
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Upgrades: Terran Building Armor

    Barracks

    Minerals:150
    Thời gian xây:60
    Sản xuất ra:
    Điều kiện:Command Center
    Hotkey:B
    Máu:1000
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các kĩ năng
    Lift Off (L): Cho phép công trình được nâng khỏi mặt đất và trở thành không quân. Công trình sau đó có thể di chuyển đến chỗ khác và trở lại mặt đất.
    Upgrades: Building Armor

    Engineering Bay

    Minerals:125
    Thời gian xây:35
    Điều kiện:Command Center
    Hotkey:E
    Máu:850
    Giáp:1 (+2) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các nâng cấp:
    Infantry Weapons (W): Tăng sát thương cho mọi đơn vị lính
    Lv1: Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
    Lv2: Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
    Lv3: Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220

    Infantry Armor (A):Nâng cấp giáp cho mọi đơn vị lính
    Lv1: Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
    Lv2: Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
    Lv3: Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220

    Hi-Sec Auto Tracking (H):Nâng cấp tầm bắn cho Missile Turrets, Auto-Turrets, Defensive Drones và Planetary Fortress lên 1 (Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:80)

    Neosteel Frames (N): Tăng sức chứa cho Bunker,Command Center,Planetary Fortresses lên 2 ô (Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:110)

    Terran Building Armor (B): Nâng cấp giáp cho mọi công trình (Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:140)

    Upgrades: Terran Building Armor

  4. #14
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Bunker

    Minerals:100
    Thời gian xây:35
    Điều kiện:Barracks
    Hotkey:U
    Máu:400
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhín:10
    Các kĩ năng
    Salvage (V ): Phá hủy công trình và hồi lại 100% giá minerals và Gas của công trình đó. Không thể hủy lệnh này nếu đã kích hoạt (Thời gian bán là 5s)
    Load (O ):Chứa những đơn vị lính với sức chứa là 4 ô
    Upgrades: Terran Building Armor , Neosteel Frames

    Missile Turret

    Minerals:100
    Thời gian xây:25
    Điều kiện:Engineering Bay
    Hotkey:T
    Máu:250
    Giáp:0 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:2x2
    Bán kính tầm nhìn:11
    Vũ khí:Longbolt Missiles
    Sát thương:12 (6x2)
    Range: 7 ..................Tốc độ tấn công: 0.8608s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Trên không
    Các kĩ năng
    Detector: Phát hiện những đơn vị tàng hình, đang burrow và ảo ảnh(hallucinate)
    Các nâng cấp: Terran Building Armor , Hi-Sec Auto Tracking , Neosteel Frames

    Sensor Tower


    Minerals:125 Vespene:100
    Thời gian xây:25
    Điều kiện:Engineering Bay
    Hotkey:N
    Máu:200
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:1x1
    Bán kính tầm nhìn:12
    Các kĩ năng
    Radar: Kẻ thù khi đi ở trong vùng fog of war (vùng tối) và nằm trong tầm hoạt động của Sensor Tower sẽ được biểu hiện bằng dấu chấm thang đỏ
    Upgrades: Terran Building Armor

    Factory

    Minerals:150 Vespene:100
    Thời gian xây:60
    Sản xuất ra:
    Điều kiện:Barrack
    Hotkey:F
    Máu:1250
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các kĩ năng
    Lift Off (L): Cho phép công trình được nâng khỏi mặt đất và trở thành không quân. Công trình sau đó có thể di chuyển đến chỗ khác và trở lại mặt đất.
    Upgrades: Terran Building Armor

  5. #15
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    11
    Ghost Academy

    Minerals:150 Vespene:50
    Thời gian xây:40
    Điều kiện:Barracks
    Hotkey:G
    Máu:1250
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các nâng cấp:
    Moebius Reactor (M): Tăng 25 Enegry cho mỗi Ghost vừa được sản xuất(Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:80)
    Personal Cloaking (C): Giúp ghost sử dụng được khả năng cloak (Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:120)
    Arm Silo with Nuke: Xây một Nuclear Strike giúp cho Ghost sử dụng được kĩ năng Tactical Nuke (Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:60)
    Upgrades: Terran Building Armor
    Armor



    Minerals:150 Vespene:100
    Thời gian xây:
    65
    Điều kiện:Factory
    Hotkey:A
    Máu:
    750
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các nâng cấp
    Terran Vehicle Weapons (E): Tăng sức sát thương cho các đơn vị cơ giới
    Lv1: Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
    Lv2: Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
    Lv3: Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220

    Terran Vehicle Plating (V): Nâng cấp giáp cho cho các đơn vị cơ giới
    Lv1: Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
    Lv2: Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
    Lv3: Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220

    Terran Ship Weapons (S ): Tăng sát thương cho các đơn vị không quân
    Lv1: Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
    Lv2: Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
    Lv3: Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220

    Terran Ship Plating (P): Nâng cấp giáp cho các đơn vị không quân
    Lv1: Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:160
    Lv2: Minerals:175 Vespene:175 Thời gian:190
    Lv3: Minerals:250 Vespene:250 Thời gian:220
    Upgrades: Terran Building Armor

    Starport


    Minerals:150 Vespene:100
    Thời gian xây:50
    Sản xuất ra:
    Điều kiện:Factory
    Hotkey:S
    Máu:1300
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các kĩ năng
    Lift Off (L): Cho phép công trình được nâng khỏi mặt đất và trở thành không quân. Công trình sau đó có thể di chuyển đến chỗ khác và trở lại mặt đất.
    Upgrades: Terran Building Armor

    Fusion Core

    Minerals:150 Vespene:150
    Thời gian xây:65
    Điều kiện:Starport
    Hotkey:C
    Máu:750
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:3x3
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các nâng cấp
    Behemoth Reactor (B): Tăng 25 Energy cho mỗi Battlecruiser vừa được sản xuất(Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:80)
    Weapon Refit (R): Cho phép Battlecruiser sử dụng được kĩ năng Yamato Cannon (Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:60)
    Upgrades: Terran Building Armor

  6. #16
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Tech Lab

    Minerals:50 Vespene:25
    Thời gian xây:25
    Điều kiện:Barracks hoặc Factory hoặc Starport
    Hotkey:X
    Máu:400
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:2x2
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các nâng cấp
    +Khi ghép với Barrack:
    Combat Shield (C): Tăng 10Hp cho mỗi Marine (Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:110)
    Stimpack (T):Giúp Marine và Marauder sử dụng Stimpack(Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:140)
    Nitro Packs (N): Tăng tốc độ di chuyển cho Reaper(Minerals:50 Vespene:50 Thời gian:100)
    Concussive Shells (G): Giúp Marauder có khả năng làm chậm đối phương (Minerals:50 Vespene:50 Thời gian:60)
    Khi ghép với Factory:
    Infernal Pre-Igniter (I): Tăng 10 sát thương đối với đơn vị giáp nhẹ cho Hellion (Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:110)
    Siege Tech (S ): Giúp Tank chuyển hóa sang Siege mode được (Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:80)
    250mm Strike Cannons (C): Giúp Thor sử dụng được 250mm Strike Cannons (Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:110)
    Khi ghép với Starport:
    Cloaking Field (C): Giúp Banshee sử dụng được khả năng Cloak (Minerals:200 Vespene:200 Thời gian:110)
    Caduceus Reactor (A): Tăng 25 Energy cho mỗi Medicvac vừa được sản xuất (Minerals:100 Vespene:100 Thời gian:80)
    Durable Materials (D): Tăng thời gian tồn tại cho các Point Defense Drones,Auto Turret và Seeker Missiles(Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:110)
    Seeker Missile (R): Giúp Raven sử dụng được kĩ năng Seeker Missile (Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:110)
    Corvid Reactor (T): Tăng 25 Energy cho mỗi Raven vừa được sản xuất(Minerals:150 Vespene:150 Thời gian:110)
    Upgrades: Terran Building Armor

    Reactor

    Minerals:50 Vespene:50
    Thời gian xây:50
    Điều kiện:Barracks hoặc Factory hoặc Starport
    Hotkey:C
    Máu:400
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Độ lớn:2x2
    Bán kính tầm nhìn:9
    Các kĩ năng:
    Double Unit Queue: Xây 2 đơn vị cùng một lúc
    Upgrades: Terran Building Armor

  7. #17
    Ngày tham gia
    Apr 2016
    Bài viết
    36
    Tech-Tree


  8. #18
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    15
    Zerg


    Living for the Swarm!
    Zerg là một chủng tộc hoàn toàn khác biệt so với Terran và Protoss. Chúng gồm nhiều loại sinh vật hợp lại với nhau tạo thành bầy đàn qua việc tiến hóa của Zerg. Những sinh vật này rất nhanh nhẹn và có khả năng tiến hóa thành những cỗ máy giết người hiệu quả để trở thành những sinh vật mạnh mẽ của Zerg luôn chấp hành mệnh lệnh từ bộ chỉ huy. Zerg hoàn toàn không dùng đến công nghệ để tạo ra vũ khí, giáp bảo vệ, hay tàu không gian. Thay vào đó, những chức năng này được thỏa mãn một cách hiệu quả qua việc thích ứng sinh học và việc đột biến của loài Zerg. Ngay cả những building của Zerg trong thực tế là các cơ quan chuyên dụng cho việc phát triển bầy đàn Zerg ở tổ.
    Khi Zerg lần đầu đặt chân đến khu quân sự Koprulu, chúng được hợp nhất qua việc chấp hành mệnh lệnh bởi bộ phận đầu não của bầy đàn truyền thông tin đến chúng được biết như Overmind. Overmind điều khiển mọi hoạt động của mỗi sinh vật Zerg trong bầy đàn, hoạt động qua các nhóm nhỏ của các cơ quan truyền thông tin. Tầng lớp đầu tiên và quan trọng nhât của Zerg là các Celebrate, mỗi Celebrate được giao phó điều khiển các khu vực quan trọng của bầy đàn. Mệnh lệnh của Celebrate được truyền đi qua các Overlord, lập tức ra lệnh và điều khiển số lượng lớn sinh vật Zerg ở trong tổ và cả ngoài chiến trận.
    Mặc dù Overmind bị kích thích bởi khao khát tiêu diệt Protoss, nó hữu ích nhưng là một vật không phát triển được khi lại có lòng nhân đạo. Có được sức mạnh Terran Psionic, Sarah Kerrigan, Overmind đã tạo nên một sinh vật mới độc nhất: Queen Of Blades. Khi Protoss tiêu diệt Overmind trong cuộc xâm chiếm Aiur, Queen Of Blade hiểu được cách Dark Templar tiêu diệt các Celebrate.Và kết quả, Kerrigan thống trị bầy đàn Zerg.

    Điểm mạnh:
    • Unit rẻ và nhiều.
    • Mọi loại địa hình đều có thể burrow được.
    • Infestor có thể burrow và di chuyển dưới đất.
    • Hatchery có thể 1 lần xây 3 unit
    • Unit tự động hồi máu khi ở trên đất creep
    • Overlord tạo ra supply, có thể tạo ra đất creep và bay
    • Corrupter có thể corrupt unit đối phương và tấn chống lại chính đồng minh của chúng.
    • Overseer có thể phát hiện tàng hình và chuyên chỡ
    • Đất creep của Zerg gây damage lên các unit đối phương khi bước qua chúng
    • Công trình phòng thủ của Zerg có thể nhổ lên và chạy xung quanh.
    • Một vài Zerg unit có khả năng biến đổi trở nên mạnh mẽ hơn
    • Đất Creep có thể tăng 30% tốc độ của các bộ binh Zerg

    Điểm yếu
    :
    • Building phải được đặt trên đất creep
    • Unit yếu, chủ yếu dựa vào số lượng.
    • Drone mất đi khi xây buidling


    Burrow:

    Một số unit Zerg có khả năng burrow, trong khi burrow, chúng tàng hình trừ khi kẻ địch có detector. Burrow là một chiến thuật phục kích tuyệt vời. Khi unit đang burrow, chúng ko thể làm gì khác ngoài việc unburrow. Trong lúc burrow, người chơi không thể thấy toàn bộ unit ngoại trừ một chỗ lõm dưới đất, và có thể select những chỗ ấy để xem thông tin về unit. Quân địch không thể thấy được trừ khi có detection unit. Và ngay cả khi có detection unit, cũng chỉ thấy các chỗ lõm mà unit burrow. Dựa vào địa hình và các bụi rậm, những chỗ ấy có thể rất khó để phát hiện.

    Overlord và Overseer


    Overlord là unit cơ bản của loài Zerg. Overlord canh chừng và truyền mệnh lệnh cho các con Zerg khác. Overlord có thể tiến hóa thành Overseer, có tầm nhìn xa hơn và phát hiện các unit tàng hình. Với các chức năng này, Zerg có thể phòng thủ tốt các cuộc đánh lén của quân địch. Mang theo 1-2 Overlord khi tấn công có thể là một ý hay.

    Unit

    Larva - Hive Spawn

    Sản xuất tại:Hatchery
    Máu:25
    Giáp:10(+3) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:0.56
    Bán kính tầm nhìn:5
    Các kĩ năng:
    Morph into unit: Larvar sẽ tiến hóa thành các đơn vị như Drone , Overlord , Hydralisk , Roach , Mutalisk , Corruptor , ...

    Drone - Hive Worker

    Minerals:50
    Supply:1
    Thời gian xây:17
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Hatchery
    Hotkey:
    D
    Máu:40
    Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:2.81
    Độ lớn:1
    Bán kính tầm nhìn:8
    Vũ khí:Claws
    Sát thương:5
    Tầm tấn công:0.1..................Tốc độ tấn công:1.5s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Các kĩ năng
    Gather (G): Khai thác tài nguyên
    Burrow (W): Chui xuống đất
    Morph into Structure (B): Drone tiến hoá thành một công trình cơ bản
    Morph into Advanced Structure (V): Drone tiến hoá thành một công trình cấp cao
    Upgrades: Burrow , Zerg Ground Carapace

    Overlord
    - Airborne Heavy Transport

    Minerals:100
    Thời gian xây:25
    Tiến hóa từ:Larva
    Hotkey:V
    Máu:200
    Giáp:0(+1) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:0.47
    Bán kính tầm nhìn:11
    Các kĩ năng
    Overseer Mutation (V): Tiến hóa thành Overseer
    Load (O ): Chở quân với lượng chứa là 8 ô
    Generate Creep (G): Thải ra một lượng Creep xuống đất. Overlord chỉ thải Creep khi đứng yên
    Upgrades: Zerg Flyer Carapace , Pneumatized Carapace , Ventral Sacs

    Overseer

    Minerals:50 Vespene: 100
    Thời gian xây:16
    Tiến hóa từ:Overlord
    Điều kiện: Lair
    Hotkey:
    V
    Máu:
    200 Enegry:200
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:1.88
    Bán kính tầm nhìn:11
    Các kĩ năng:
    Spawn Changeling (C): Tạo ra một changeling tồn tại 150s(Tốn 50)
    Detector: Phát hiện những đơn vị tàng hình, đang burrow, ảo ảnh (hallucinate)
    Contaminate (E): Chỉ định vào một công trình, công trình đó sẽ ngừng hoạt động trong 30s (Tốn 75)

    Upgrades: Zerg Flyer Carapace



  9. #19
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    5
    Zergling - Light Assault Warrior

    Minerals:50
    Supply:1
    Thời gian xây:24
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Spawning Pool
    Hotkey:Z
    Máu:35
    Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:2.95
    Độ lớn:1
    Bán kính tầm nhìn:8
    Vũ khí:Claws
    Sát thương:5 (+1)
    Tầm tấn công:0.1...............................Tốc độ tấn công:0.696s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Các kĩ năng
    Burrow (R): Chui xuống đất
    Baneling Mutation (E): Tiến hóa thành Baneling
    Upgrades: Burrow , Zerg Melee Attacks , Zerg Ground Carapace , Adrenal Glands , Metabolic Boost

    Baneling
    - Sapper

    Minerals:25 Vespene: 25
    Supply:1
    Thời gian xây:20
    Tiến hóa từ:Zergling
    Điều kiện:Baneling Nest
    Hotkey:E
    Máu:30
    Giáp: 0(+1)(Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:2.50
    Độ lớn:2
    Bán kính tầm nhìn:8
    Vũ khí:Volatile Burst
    +Sát thương:20 (+2) Bonus:+15(+2) đối với giáp nhẹ Tác dụng đặc biệt:Đáng lan
    +Tầm tấn công:1 ..................Tốc độ tấn công:0.833s ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Vũ khí:Volatile Burst
    +Sát thương:80 (+8) Tác dụng đặc biệt:Đáng lan
    +Tầm tấn công:1 ..................Tốc độ tấn công:0.833s ................... Mục tiêu tấn công : Công trình
    Các kĩ năng
    Burrow (R): Chui xuống đất
    Attack Structure (C): Ra lệnh cho Baneling tập trung tấn công vào công trình gây lên 80 sát thương (+8)
    Explode (X): Làm cho Baneling tự nổ tung và gây sát thương xung quanh
    Upgrades: Burrow , Centrifical Hooks , Zerg Melee Attacks , Zerg Ground Carapace

    Roach

    Minerals:75 Vespene: 25
    Supply:2
    Thời gian xây:27
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Roach Warren
    Hotkey:R
    Máu:145
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:2.25
    Độ lớn:2
    Bán kính tầm nhìn:9
    Vũ khí:Acid Saliva
    Sát thương:16 (+2)
    Tầm tấn công:4 ..................Tốc độ tấn công:2s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Các kĩ năng
    Burrow (R): Chui xuống đất , Roach có thể di chuyển ở dưới đất được nhưng không thể tấn công
    Rapid Regeneration : Hồi máu với tốc độ nhanh khi đang Burrow
    Upgrades: Zerg Ground Carapace , Zerg Missile Attacks , Burrow , Glial Reconstitution , Tunneling Claws

    Corruptor

    Minerals:150 Vespene:100
    Supply:2
    Thời gian xây:40
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Spire
    Hotkey:C
    Máu:200
    Giáp: 2(+2) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:2.95
    Bán kính tầm nhìn:10
    Vũ khí:Parasite Spore
    Sát thương:14 (+1) Bonus:+6(+1) đối với unit cỡ lớn
    Tầm tấn công:6 ..................Tốc độ tấn công:1.9s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Trên không
    Các kĩ năng
    Brood Lord Mutation (B): Tiến hóa thành Brood Lord
    Corruption (C): Chỉ định vào một đơn vị , đơn vị đó sẽ chịu nhiều sát thương hơn bình thường 20% trong 30s
    Upgrades: Zerg Flyer Attack , Zerg Flyer Carapace

    Brood Lord

    Minerals:150 Vespene:150
    Supply:2
    Thời gian xây:34
    Tiến hóa từ:Corruptor
    Điều kiện:Greater Spire
    Hotkey:B
    Máu:225
    Giáp:1 (+1) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:1.41
    Bán kính tầm nhìn:12
    Vũ khí:Broodling Strike
    Sát thương:20 (+2)
    Tầm tấn công:9.5 ..................Tốc độ tấn công:2.5s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất
    Các kĩ năng
    Swarm Seeds : Sinh ra 2 Broodlings gần mục tiêu tấn công sau mỗi lần đánh
    Upgrades: Zerg Flyer Attack , Zerg Flyer Carapace

    Mutalisk - Medium Attack Flyer

    Minerals:100 Vespene:100
    Supply:2
    Thời gian xây:33
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Spire
    Hotkey:T
    Máu:120
    Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:3.75
    Bán kính tầm nhìn:11
    Vũ khí:Glaive Wurm
    Sát thương:9 (+1) Bonus: Đòn tấn công nảy sang nhiều mục tiêu (tối đa là 3 lần nảy,mỗi lần nảy giảm 30% sát thương)
    Tầm tấn công:3 ..................Tốc độ tấn công:1.5246s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất , Trên không
    Upgrades: Zerg Flyer Attack , Zerg Flyer Carapace

    Hydralisk - Medium Assault Warrior

    Minerals:100 Vespene:50
    Supply:2
    Thời gian xây:33
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Hydralisk Den
    Hotkey:H
    Máu:80
    Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:Bình thường
    Độ lớn:2
    Bán kính tầm nhìn:9
    Vũ khí:Needle Spines
    Sát thương:12 (+1)
    Tầm tấn công:5 ..................Tốc độ tấn công:0.83s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công : Dưới đất , Trên không
    Các kĩ năng
    Burrow (R): Chui xuống đất
    Upgrades: Burrow , Zerg Ground Carapace , Zerg Missile Attacks , Grooved Spines


  10. #20
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    2
    Infestor

    Minerals:100 Vespene:150
    Supply:2
    Thời gian xây:50
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Infestation Pit
    Hotkey:F
    Máu:90 Enegry:200
    Giáp: 0 (+1) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:2.50
    Độ lớn:2
    Bán kính tầm nhìn:10
    Các kĩ năng
    Burrow (R): Chui xuống đất.Infestor có thể di chuyển được dưới đất
    Fungal Growth: Làm bất động một số đơn vị trong một bán kính khoảng 8s và gây 36 sát thương vào những đơn vị đó(Tốn 75)
    Neural Parasite: Điều khiển một đơn vị đối phương trong 15s. Khi đang sử dụng kĩ năng này, Infestor sẽ bị bất động (Tốn 50)
    Spawn Infested Terrans (T): Sinh ra một Infested Terran tồn tại trong 30s. Infestor có thể sử dụng kĩ năng này khi đang Burrow (Tốn 25)
    Upgrades: Burrow , Zerg Ground Carapace , Neural Parasite , Pathogen Glands

    Infested Terran

    Triệu hồi bởi: Infestor
    Hotkey: T
    Máu:50
    Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển: 0.94
    Bán kính tầm nhìn:9
    Vũ khí: Infested Gauss Rifle
    Sát thương:8 (+1)
    Tầm tấn công:5 ................... Tốc độ tấn công: 0.8608s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất , Trên không
    Các kĩ nănh
    Burrow (R):Chui xuống đất

    Ultralisk
    - Heavy Assault Beast

    Minerals:300 Vespene:200
    Supply:6
    Thời gian xây:70
    Tiến hóa từ:Larva
    Điều kiện:Ultralisk Cavern
    Hotkey:U
    Máu:500
    Giáp: 1 (+2) (Hạng nặng)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển: 2.95
    Độ lớn:8
    Bán kính tầm nhìn:9
    Vũ khí:Kaiser Blades
    +Sát thương:15 (+4) Bonus:+35 đối với giáp nặng Tác dụng đặc biệt:Đánh lan
    +Tầm tấn công:1 ................... Tốc độ tấn công: 0.861s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
    Vũ khí:Head Thrust
    +Sát thương:75 (+5)
    +Tầm tấn công:Cận chiến ................... Tốc độ tấn công:1.6665s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Công trình
    Các kĩ năng
    Burrow (R): Chui xuống đất
    Frenzied: Kháng lại những kĩ năng gây choáng (nhưng không kháng được sát thương) và kĩ năng điều khiển
    Upgrades: Burrow , Zerg Melee Attacks , Zerg Ground Carapace , Chitinous Plating , Anabolic Synthesis

    Queen - Brood Mother

    Minerals:100
    Supply:2
    Thời gian xây:50
    Xây tại:Hatchery
    Điều kiện:Spawning Pool
    Hotkey:Q
    Máu:175 Enegry:200
    Giáp: 1 (+1) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:0.94
    Độ lờn:2
    Bán kính tầm nhìn:9
    Vũ khí:Talons
    Sát thương:8 (4x2) (+1)
    Tầm tấn công:3 ................... Tốc độ tấn công: 1s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
    Vũ khí:Acid Spines
    Sát thương:9 (+1)
    Tầm tấn công:7 ................... Tốc độ tấn công: 1s giữa mỗi đòn đánh ................... Mục tiêu tấn công: Trên không
    Các kĩ năng:
    Transfusion (T): Hồi 125 máu cho 1 công trình hoặc một đơn vị sinh học (Tốn 50)
    Spawn Creep Tumor (C): Sinh ra 1 Creep Tumor để mở rộng creep (Tốn 25)
    Spawn Larva (V): Chỉ định vào một Hatchery(Lair hoặc Hive) , Hatchery(Lair hoặc) đó sẽ sinh ra 4 larva trong 40s sau (không thể sử dụng nhiều lần cùng lúc) (Tốn 25)
    Burrow (R): Chui xuống đất
    Upgrades: Zerg Missile Attacks , Zerg Ground Carapace , Burrow ,

    Broodling

    Sinh ra từ: Brood Lord , Các công trình(trừCreep Tumor,Extractor,Nydus Worm,Spine Crawler,Spore Crawler)
    Máu:30
    Giáp: 0 (+1) (Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:3.84
    Bán kính tầm nhìn:7
    Vũ khí:Claws
    Sát thương:4 (+1)
    Tầm tấn công:0.1 ................... Tốc độ tấn công: 0.6455s giữa mỗi đòn tấn công ................... Mục tiêu tấn công: Dưới đất
    Upgrades: ZergMelee Attacks , Zerg Ground Carapace

    Changeling - Infiltrator

    Sinh ra từ:Overseer
    Máu:5
    Giáp: 0 (+1)(Hạng nhẹ)
    Thuộc tính:Sinh học
    Di chuyển:2.25
    Bán kính tầm nhìn:8
    Các kĩ năng:
    Disguise: Cải trang thành đơn vị Zealot nếu gặp đối phương là Protoss , Zergling nếu gặp đối phương là Zerg , Marine nếu gặp đối phương là Terran trong và cả màu của đơn vị cải trang đó . Changeling không tự động cải trang được nếu không gặp được đơn vị của đối phương
    Upgrades: ZergGround Carapace

Trang 2 của 3 Đầu tiênĐầu tiên 123 CuốiCuối

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •